Thang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu về thang điểm IELTS được cập nhật mới nhất cũng như cách làm bài đạt điểm cao trong kì thi quan trong này.
1. Vài điều cần biết về bài thi IELTS
Trước khi tìm hiểu về thang điểm IELTS thì bạn cần biết IELTS là gì?
1.1. IELTS là gì?
IELTS là gì? IELTS là viết tắt của International English Language Testing System, là bài kiểm tra năng lực Anh ngữ. Bài thi IELTS được điều hành và đồng sở hữu bởi 3 thành viên: Hội đồng khảo thi tiếng Anh Đại học Cambridge, British Council (Hội đồng Anh) và IDP (Tổ chức giáo dục Úc).
Bài thi IELTS kiểm tra đầy đủ cả 4 kỹ năng tương ứng với 4 phần thi: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Kết quả bài thi IELTS có giá trị trong vòng 2 năm.
1.2. Thi IELTS để làm gì?
IELTS được xem như một chứng chỉ tiếng Anh được dùng phổ biến trong học tập cũng như trong làm việc. Theo đó, có một số trường đại học yêu cầu sinh viên phải có chứng chỉ IELTS đạt một mức điểm nào đó thì mới được ra trường.
Không chỉ vậy, khi đi xin việc, các đơn vị tuyển dụng hiện nay hầu hết đều yêu cầu ứng viên phải có chứng chỉ tiếng Anh thì mới đủ yêu cầu tuyển dụng. Nếu bạn muốn làm ở những vị trí chức danh cao như trường phòng, giám đốc cho một doanh nghiệp, kiến thức và chuyên môn, chứng chỉ tiếng Anh bạn bắt buộc phải có. Việc sở hữu vốn liếng tiếng Anh là một lợi thế rất lớn trong cuộc sống hội nhập hiện nay.
Bài viết đang được quan tâm nhiều nhất:
- Bảng quy đổi điểm chứng chỉ (TOEIC, TOEFL, IELTS) chi tiết
- Việc làm cho người có bằng IELTS? Lợi ích khi có chứng chỉ IELTS
- Cấu trúc đề thi IELTS và thông tin cần lưu ý khi thi IELTS
1.3. Bài thi IELTS Academic và bài thi IELTS General
IELTS có 2 dạng bài thi là: Học thuật (Academic) và Tổng quát (General).
IELTS General: IELTS General/ IELTS General Training hay còn được biết là bài thi IELTS tổng quát. IELTS tổng quát là bài thi IELTS thiên về những tiếng Anh thực tế, có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Đề thi IELTS tổng quát thường tập trung vào tiếng Anh thường ngày. Chính vì thế với những ai có ý định đi nhập cư, làm việc tại nước ngoài thì nên thi bài thi IELTS tổng quát.
IELTS Academic: Khác với IELTS General, IELTS Academic hay chính là IELTS học thuật thiên về ngôn ngữ học thuật hơn là ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống hàng ngày. IELTS Academic thường dành cho những đối tượng muốn đi du học.
Sự khác biệt là phần Đọc và Viết của dạng bài Học thuật sẽ mang nặng tính học thuật hơn vì nó dành cho những ai muốn đi du học, trong khi đó phần Nghe và Nói ở hai dạng bài thi trên là hoàn toàn giống nhau.
Xem ngay: IELTS General là gì? Phân biệt IELTS Academic và General
1.4. Tìm hiểu hình thức bài thi IELTS
a. Phần thi Listening
Ở bài thi Listening bạn sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi trong vòng 40 phút.
40 câu hỏi này được chia làm 4 phần thi tuy nhiên số câu ở mỗi phần khôn ghề đồng đều. Đặc biệt, mức độ khó ở mỗi phần sẽ tăng lên với sự đa dạng về dạng đề, dạng câu hỏi.
Khi làm bài, bạn chỉ được nghe một lần duy nhất và chỉ có khoảng 10 giây để nghỉ. Thời gian nghỉ này khi làm bài thi trực tiếp bạn sẽ biết nó nằm ở đâu. Khi nghe xong bạn sẽ có 10 phút để ghi lại đáp án vào phiếu trả lời đồng thời soát lại bài lần cuối.
Cụ thể 4 phần thi trong bài Listening được chia ra như sau:
Phần 1: Đoạn hội thoại sẽ có hai người nói. Họ sẽ hỏi đáp các vấn đề thường gặp trong cuộc sống.
Phần 2: Phần hai thường được phát dưới dạng độc thoại tức là chỉ có một người nói. Chủ đề xoay quay việc hướng dẫn hoặc giới thiệu một vấn đề nào đó.
Phần 3: Đây sẽ là cuộc hội thoại. thảo luận giữ nhiều người (khoảng 3-4 người). Chủ đề nói lúc này là xoay quay các vấn đề học thuật. Chính vì vậy mức độ khó lúc này đã tăng lên đáng kể.
Phần 4: Thường sẽ xoay quanh một chủ đề học thuật với tính chuyên môn cao và do một người độc thoại.
b. Phần thi Speaking
Ở phần thi này, thí sinh sẽ có thời gian từ 11 đến 15 phút để thi. Tiêu chí cho điểm hay IELTS band score sẽ được tính dựa trên 4 tiêu chí: khả năng sử dụng từ ngữ, độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp, độ trôi chảy và mạch lạc, phát âm. Bài nói sẽ được chia làm 3 phần:
Phần 1: Giám khảo sẽ hỏi bạn về những thông tin cơ bản nhất: giới thiệu bản thân, tên tuổi,…
Phần 2: Giám khảo sẽ đặt ra một chủ đề nào đó và bạn sẽ phải xây dựng bài nói dựa trên chủ đề này.
Phần 3: Giám khảo sẽ đưa ra câu hỏi liên quan đề chủ đề bạn vừa trình bày và bạn sẽ phải trả lời câu hỏi đó.
c. Phần thi Reading
Bài thi IELTS phần Reading giữa IELTS General và IELTS Academic có sự khác biệt ở một vài task.
Đối với bài thi IELTS Academic:
- Phần thi sẽ có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút cho 3 đoạn văn.
- Nội dung thi sẽ thường mang tính chất chuyên môn hơn là chỉ mô tả, phân tích đơn giản.
- Nếu trong bài có sử dụng những thuật ngữ học thuật thì sẽ có chú thích cho từ vựng đó.
- Đối với bài thi IELTS General:
- Phần thi sẽ có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 60 phút cho 3 đoạn văn.
- Nội dung thi được lấy đa dạng từ nhiều nguồn sách báo, tạp chí với đa dạng chủ đề.
- Dạng bài đọc thường là các bài văn mô tả.
Trong phần thi Reading này bạn cần ghi nhớ câu hỏi được phân bổ ở 3 đoạn là không bằng nhau. Do đó, khi làm bài hãy chú ý căn thời gian thật chính xác để không bỏ sót câu hỏi nhé.
d. Phần thi Writing
Phần thi writing giữa hai bài thi cũng có những điểm khác biệt. Theo đó:
Đối với bài thi IELTS Academic:
Thời gian làm bài là 60 phút. Đề bài sẽ có 2 task, trong đó task 1 yêu cầu 150 từ và task 2 yêu cầu 250 từ.
Task 1 thường sẽ yêu cầu thí sinh mô tả về biểu đồ cho sẵn. Đây là một phần khá dễ lấy điểm.
Task 2 yêu cầu thí sinh phải đưa ra những quan điểm để tranh luận cho một chủ đề nào đó.
Đối với bài thi IELTS General:
Cũng giống như IELTS Academic, thí sinh sẽ có thời gian làm bài là 60 phút. Đề bài sẽ có 2 task, trong đó task 1 yêu cầu 150 từ và task 2 yêu cầu 250 từ.
- Task 1: thí sinh sẽ phải viết một bức thư để tìm kiếm thông tin về một vấn đề trong cuộc sống. Văn phong được dùng dưới 1 trong ba dạng: thân mật, bình thường và trang trọng.
- Task 2: tương tự như task 2 của IELTS Academic.
Trên đây là toàn bộ thông tin về cấu trúc đề thi IELTS với 4 phần rất chi tiết. Vậy với những cấu trúc của bài thi này, cách tính điểm IELTS hay IELTS band score được đưa ra cụ thể như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua thông tin dưới đây.
2. Thang điểm đánh giá năng lực bài thi IELTS
Thang điểm của IELTS là từ 1 – 9. Trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
2.1. Cách tính điểm tổng 4 kĩ năng
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5)
- Tương tự cách tính, một thí sinh có số điểm như sau: 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Như vậy điểm tổng sẽ là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0)
- Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 = 7.0)
2.2. Cách tính điểm phần thi IELTS Listening và IELTS Reading
Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General training. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.
Cách chấm điểm IELTS của cả 2 dạng bài thi: học thuật (AC) và không học thuật (GT). Điểm khác biệt giữa 2 bài thi này là về thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi. Hầu hết đề thi của loại hình học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của loại hình không học thuật (GT) yêu cầu phải nhiều hơn loại hình học thuật (AC).
Xem thêm ngay: Thi IELTS sau bao lâu có kết quả? Thời gian & cách nhận bảng điểm IELTS
2.3. Cách tính điểm phần thi IELTS Speaking và IELTS Writing
Cách tính điểm IELTS Speaking (cho cả 2 dạng thi):
Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General training là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.
Cách tính điểm IELTS Writing
Đề thi Writing của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1. Đối với dạng Academic task 1 sẽ viết bài báo cáo dữ liệu ( bản đồ, biểu đồ, độ thị,..) còn General training Task 1 sẽ viết một bức thư tay.
Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi writing.
Xem thêm:
– Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020
– Bằng B1, B2, C1, A2 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu
– Lịch thi IELTS 2020 và lưu ý khi đi thi IELTS (địa điểm, thời gian)
2.4. Tiêu chí đánh giá
Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS của bạn sẽ đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh như sau:
- 0 điểm – IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.
- 1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh: thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
- 2 điểm – lúc được, lúc không: gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
- 3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
- 4 điểm – hạn chế: có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp.
- 5 điểm – bình thường: có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.
- 6 điểm – khá: tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
- 7 điểm – tốt: nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.
- 8 điểm – rất tốt: hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
- 9 điểm – thông thạo: có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ.
Khi bạn đã nắm rõ được thông tin về thang điểm IELTS, sau đây tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp đến bạn các bạn cách làm bài đạt điểm cao nhờ các mẹo sau đây:
3. Các mẹo để có kỳ thi IELTS thành công
3.1. Bí quyết thi IELTS Listening đạt điểm cao
Bài thi Listening được thực hiện trong 40 phút, trong đó bạn sẽ có 30 phút để nghe một lần duy nhất 4 bốn đoạn ghi âm với các chủ đề khác nhau và có độ khó tăng dần. Vì vậy, khi làm bài thi IELTS cần lưu ý thực hiện một số mẹo sau:
- Tận dụng thời gian đầu mỗi bài Listening để đọc trước các câu hỏi và lướt qua các đáp án.
- Nên nghe hiểu toàn bộ đoạn văn và take note theo từ khóa.
- Nên viết nháp đáp án vào đề thi trước khi viết vào phiếu trả lời.
- Tăng cường sự tập trung để tránh bỏ lỡ dữ liệu trong đoạn nghe.
- Hãy bỏ qua những câu không trả lời được và quay lại với chúng sau khi nghe hết toàn bộ bài.
Xem thêm: Cách luyện nghe IELTS Listening hiệu quả – Chia sẻ kinh nghiệm
3.2. Bí quyết thi IELTS Speaking đạt điểm cao
Phần thi Speaking có lẽ là phần mà nhiều người lo lắng nhất vì bạn sẽ phải đối mặt trực tiếp với giám khảo, trả lời những câu hỏi không hề dễ dàng trong một thời gian ngắn. Nhưng đừng quá sợ hãi, bạn hoàn toàn có thể làm tốt nếu nắm vững những mẹo thi IELTS Speaking sau:
- Nắm rõ tiêu chí chấm điểm của giám khảo.
- Bình tĩnh, tự tin, sử dụng ngôn ngữ nói tự nhiên và trôi chảy.
- Sử dụng những từ, cụm từ mà bản thân đã nhuần nhuyễn.
- Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, tránh lặp lại từ vựng có trong câu hỏi.
- Không nên trả lời quá ngắn, mở rộng câu trả lời bằng cách giải thích hoặc đưa thêm dẫn chứng.
- Nên lập dàn ý chuẩn bị cho những chủ đề phổ biến.
- Trong phòng thi, khi nhận được câu hỏi, hãy ghi ra những ý mà bạn chuẩn bị cho phần nói của mình trước khi bắt đầu.
- Không nên để khoảng trống trong bài thi nói của mình, đồng thời biết “câu giờ” đúng thời điểm.
- Trong bài thi IELTS Speaking, bạn có thể nhờ giám khảo giải thích từ/cụm từ khó hoặc nhờ giám khảo lặp lại câu hỏi.
Xem ngay: Chia sẻ Kinh nghiệm cách luyện Speaking IELTS – Cách học ra sao
3.3. Bí quyết thi IELTS Reading đạt điểm cao
Kỹ năng Reading yêu cầu bạn đọc 3 đoạn văn có độ dài khoảng 1500 từ/đoạn, sẽ có rất nhiều từ vựng bạn không thể hiểu hoặc có những câu hỏi bạn không biết cách trả lời. Vậy hãy tìm hiểu thêm các bí quyết thi IELTS điểm cao cho phần thi Reading để có thể đạt được số điểm tốt nhất.
- Đọc kỹ câu hỏi, phân tích, xác định chủ đề, nội dung mỗi đoạn.
- Đảm bảo không mắc các lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Phát triển các chiến thuật cho từng loại câu hỏi.
- Nên vừa đọc vừa điền trực tiếp câu trả lời vào phiếu để đảm bảo đủ thời gian.
- Đánh dấu lại những câu không trả lời được và chuyển sang câu hỏi tiếp theo để tránh mất thời gian.
Xem thêm: Mẹo làm bài thi IELTS Reading
3.4. Bí quyết thi IELTS Writing đạt điểm cao
Kỹ năng Writing được được đánh giá là một trong những kỹ năng khó nhất của kỳ thi IELTS. Với Writing bạn không chỉ cần có khả năng tiếng Anh tốt mà còn cần có kiến thức chuyên sâu và cách diễn đạt tốt và một số mẹo làm bài thi IELTS thì mới có thể đạt điểm cao. Đây là những lưu ý khi làm bài writing task 1 và task 2.
Xem thêm: Tổng hợp mẹo làm bài thi IELTS hiệu quả – Những lưu ý khi làm bài thi IELTS
- Đọc kỹ câu hỏi và hướng dẫn cẩn thận để xác định rõ chủ đề.
- Không “bê” nguyên câu hỏi trong đề thi vào bài.
- Sử dụng linh hoạt từ vựng và ngữ pháp trong diễn đạt, nên sử dụng những cụm từ có tính học thuật.
- Phải có đủ 3 phần: mở, thân và kết.
- Viết đủ số từ theo yêu cầu – không nên viết quá ít, cũng nên đừng quá nhiều.
- Phân bổ thời gian viết bài phù hợp.
- Viết rõ ràng, trình bày đẹp.
Những bí quyết thi IELTS điểm cao cũng như thông tin về thang điểm IELTS trên đây sẽ giúp rất nhiều bạn đạt được điểm số mơ ước trong kỳ thi lấy chứng chỉ IELTS.
Tienganhduhoc.vn hi vọng chúng cũng có thể giúp bạn vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc nhất, chinh phục số điểm IELTS mong ước.