Quá khứ và hiện tại phân từ là điểm ngữ pháp quan trọng và ít nhiều gây nhầm lẫn cho các bạn nhất là khi gặp phải dạng đề bài về chủ động và bị động.
Để giúp các bạn nắm vững hơn về quá khứ phân từ và hiện tại phân từ, bài viết về Quá khứ và hiện tại phân từ & Cách dùng phân biệt Bài tập hiện tại phân từ sau đây được thiết kế một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất, giúp các bạn phân biệt và tránh những lỗi sai thường rất hay gặp phải này.
Xem thêm:
- Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết
- Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh
1. Khái niệm quá khứ và hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi ”-ing”. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm ”-ing” vào sau động từ.
Quá khứ phân từ hay còn gọi là quá khứ phân từ hai của động từ, có dạng ”V-ed” (đối với các động từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
2. Cách dùng phân biệt quá khứ và hiện tại phân từ
2.1. Cách dùng của hiện tại phân từ
a. Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- He is working at this time.
- I have been living here for 2 years.
b. Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
Ví dụ:
- Playing football is his hobby.
- Studying English is not difficult.
c. Dùng làm tân ngữ của động từ.
Ví dụ:
- I hate being called by my nickname.
- She forget sending him the email.
d. Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
Ví dụ:
- Jane is so excited about going fishing tomorrow.
- I’m looking forward to hearing from you.
e. Dùng như bổ ngữ của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, những câu dạng S + Be + complement thì ”complement” ở đây được gọi là bổ ngữ của chủ ngữ.
Ví dụ:
- My hobby is playing computer games.
- My job is teaching Math in a primary school.
f. Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: The walking man is my father.
g. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: The man helping me isn’t my friend.
2.1.1. Cách thành lập hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ.
Ví dụ:
- It’s raining now. (Trời đang mưa.)
- That cartoon is interesting. (Bộ phim hoạt hình đó rất thú vị.)
- The girl lending me this book is my best friend. (Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là người bạn thân nhất của tôi.)
2.2. Cách dùng của quá khứ phân từ
a. Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
- I haven’t visited Ho Chi Minh city for 4 years.
- I had came before he phoned.
b. Dùng như tính từ trong câu.
Ví dụ: She was satisfied with her score.
c. Dùng trong câu bị động.
Ví dụ: He was taught by a professor.
d. Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ví dụ: I have read the newspaper edited by my father.
2.2.1. Cách thành lập quá khứ phân từ
Nếu là động từ theo quy tắc ta thêm –ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần rồi.)
- I was really interested in that football match. (Tôi thực sự thích trận bóng đá đó.)
- Yesterday I bought a bag made in France. (Hôm qua tôi đã mua một chiếc túi được sản xuất tại Pháp.)
2.3. Những cặp tính từ đuôi –ing và –ed thường gặp
- Interested/interesting
- Tired/tiring
- Frightened/frightening
- Surprised/surprising
- Mused/amusing
- Excited/exciting
- Amazed/amazing
- Shocked/shocking
- Exhausted/exhausting
- Leased/pleasing
- Bored/boring
- Disappointed/disappointing
- Frustrated/frustrating
- Annoyed/annoying
2.4. Phân biệt trong quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ v-ing- chủ động
• Hành động diễn ra liên tục.
Ví dụ: She opened the door. She saw him crying.
⟶ Opening the door, she saw him crying.
(1) (2)
(Having opened the door, she saw him crying. → nhấn mạnh hành động open xảy ra trước )
• Nhấn mạnh dạng hoàn thành, xảy ra trước một hành động khác.
They finished their homework, they went out.
(1) (2)
⟶ Having finished their homework, they went out.
Quá khứ phân từ vpp – bị động.
She was punished by her father. She cried.
(1) (2)
⟶ Punished by her father, she cried.
(Being punished by her father, she cried.
Having been punished by her father, she cried.)
Xem thêm:
- Công thức thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài tập
- Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án
- Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh
- Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh
3. Phân từ hoàn thành
3.1. Khái niệm phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành tồn tại dưới dạng having + quá khứ phân từ.
Ví dụ: Having missed the train, we decided to walk to school. (Lỡ chuyến tàu, chúng tôi quyết định bộ đến trường.)
3.2. Cách dùng của phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: Having proofread the report one more time, she submitted it to her boss this morning. (Đọc soát lỗi bản báo cáo một lần nữa xong, cô ấy nộp nó cho sếp của cô ấy sáng nay.)
4. Phân biệt phân từ với danh động từ
Phân từThe leaking pipes.→ Cái ống nước (pipes) chủ động làm ra hành động rò rỉ (leaking). | Danh động từThe sleeping bag.→ Sleeping không phải hành động chủ động của “bag”.Sleeping ở đây mang nghĩa chỉ mục đích (cái túi để ngủ). |
Chức năng của phân từTạo thành các thì I am studying English. Đóng vai trò tính từ updated news leaking pipes Rút gọn mệnh đề Washing his car, he sang happily.The girl lending me this book is my best friend. | Chức năng của danh động từLàm chủ ngữStudying English is very useful.Theo sau động từ She enjoys watching cartoons. Sau giới từ I’m interested in watching films.Tạo danh từ ghép cooking oil, reading lamp. |
Xem thêm: Cấu trúc No sooner … than …
5. Bài tập quá khứ phân từ (ed) và hiện tại phân từ (Ving)
Bài tập
Exercise 1: Make one sentence from two. Complete the sentences with an -ing clause
- A bell was ringing. I was woken up by it. I was woken up by a bell ring.
- A man was sitting next to me on the plane. I didn’t talk much to him. I didn’t talk much to the …
- A taxi was taking us to the airport. It broke down. The …
- There’s a path at the end of this street. The path leads to the river. At the end of the street, there’s a …
- A factory has just opened in the town. It employs 500 people. A ………………………………………………….. has just opened in the town.
- The company sent me a brochure. It contained the information I needed. The company sent me …………………………
Exercise 2: Make one sentence from two, beginning á shown. Each time make an -ed clause
- A boy was injured in the accident. He was taken to the hospital. The boy injured in the accident was taken to the hospital.
- A gate was damaged in the storm. It has now been repaired. The gate ……………………………………….. has now been repaired.
- Several suggestions were made at the meeting. Most of them were not very practical. Most of the ……………………………………………….. were not very practical.
- Some painting was stolen from the museum. Most of them haven’t been found yet. The ………………………………………………………. haven’t been found yet.
- A man was arrested by the police. What was his name? What was the name of ……………………………………………….?
Exercise 3: Complete the sentences using the following verbs in the correct form
Blow call invite live offer read ring sit study work
- I was broken up by a bell ringing,
- Some of the people invited to the party can’t come.
- Life must be very unpleasant for people ……………………………… near busy airports.
- A few days after the interview, I received a letter ……………………. me the job.
- Somebody ……………………………. Jack phoned while you were out.
- There was a tree ……………….. down in the storm last night.
- The waiting room was empty except for a young man ……………….. by the window …………………… a magazine.
- Ian has a brother …………………….. in a bank in London and a sister ………………………. Economics at university in Manchester.
Đáp án
- Bài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – cách dùng đơn giản
- Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
Exercise 1: Make one sentence from two. Complete the sentences with an -ing clause.
2. the man sitting next to me on the plane.
3. the taxi taking us to the airport
4. a path leading to the river.
5. a factory employing 500 people.
6. A brochure containing the information I needed.
Exercise 2: Make one sentence from two, beginning á shown. Each time make an -ed clause.
2. damaged in the room
3. most of the suggestions made museum
4. the paintings stolen from the museum
5. The man arrested by the police
Exercise 3: Complete the sentences using the following verbs in the correct form
3. living
4. offering
5. called
6. blown
7. sitting … reading
8. working … studying
Trên đây là toàn bộ kiến thức về quá khứ và hiện tại phân từ & cách dùng phân biệt bài tập hiện tại phân từ. Chúng tôi khuyến khích bạn nên đọc và phân tích lý thuyết bài học sau đó áp dụng vào bài tập. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào đừng ngần ngại comment phía dưới để tienganhduhoc.vn giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt.