Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác.

Ở bài viết này tienganhduhoc.vn sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết bài tập thực hành rèn luyện. 

1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó. Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau: Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới; Already:rồi; Before:trước đây; Ever:đã từng; Never:chưa

Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2. Ví dụ: She has been living in Tokyo all her life.

Xem thêm bài viết hay khác:

2. Cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định: S + have/ has + PII.

– Trong đó:

* S (subject): chủ ngữ

*  Have/has: trợ động từ

* PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)                  

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have

Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has

Ví dụ: She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)

Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + PII. (haven’t = have not, hasn’t = has not)

Ví dụ: I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.

Câu nghi vấn: Have/Has + S + PII?

Trả lời: Yes, S + have/ has.

             No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ: Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) 

            Yes, I have./No, I haven’t.

3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thànhVí dụ
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.He has done all his homework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà.)
Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi.)
Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ.We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .)
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • already: rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
  • for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng
  • since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)
  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
  • This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)

Xem thêm:

5. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for

  1. I….(study) Vietnamese for the last 20 years.
  2. We….(known) each other for 5 years.
  3. I…..(sleep) for 3 minutes now.
  4. How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
  5. She….(buy) that bike for 4 months.
  6. I…..(sleep) for a long time.
  7. We…..(live) here since 2018.
  8. He already…..( read) that blog for 2 months.

Đáp án:

  1. Have studied
  2. Have known
  3. Have slept
  4. Have learned/ have learned
  5. Has bought
  6. Have slept
  7. Have lived
  8. Has read

Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

  1. I started cooking for dinner 2 hours ago.
  2. This morning I was expecting a message. Now I have it.
  3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5. My English wasn’t very good. Now it is better.
  6. Kim is looking for her key. She can’t find it.

Đáp án

  1. I have cooked for dinner for 2 hours.
  2. The message has arrived.
  3. Dan has grown a beard.
  4. The temperature has fallen.
  5. My English has improved.
  6. Kim has lost his key.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với gợi ý cho sắn

1. A: Do you know where Kirito is?

    B: Yes, …..

    (I/just/see/him)

2. A: What time is John leaving?

    B: …..

    (the/already/leave)

3. A: What’s in the newspaper today?

    B: I don’t know …..

    (I/not/read/it yet)

4. A: Is Ngoc coming to the cinema with us?

    B: No, …..

    (she/already/see/the film)

5. A: Are your friends here yet?

    B: Yes, …..

    (they/just/arrive)

6. A: What does Tom think about your plan?

    B: …..

    (we/not/tell/him yet)

Đáp án: 

  1. Yes, I’ve just seen him.
  2. She’s already left.
  3. I haven’t read it yet.
  4. No, he’s already seen the film.
  5. Yes, they’ve just arrived.
  6. We haven’t told him yet.

Bài 4: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

1. John goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”.

You say: I’m afraid … (go out).

2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

3. You are going to a hotel tonight. Your phone to reserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: …? (find).

5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”

You say: … (not/decide).

6. Tom went to the bank, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, “Is Tom still at the bank? 

You say: No, … (come back).

Đáp án:

2. he’s just gone out.

3. I haven’t finished yet.

4. I’ve already done it.

5. Have you found a place to live yet?

6. I haven’t decided yet.

7. he’s just come back.

Bài 5: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I (walk) ……………. 10km already.
  2. I (walk) ……………. 10km last week.
  3. I (be) ………………… late four times this week.

Đáp án:

  1. have walked
  2. walked
  3. have been

Với toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)bài tập thực hành trên đây, tienganhduhoc.vn tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận điểm ngữ pháp này trong giao tiếp hằng ngày hoặc áp dụng trong Writing.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment