Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ít dùng trong công việc và giao tiếp hằng ngày, tuy nhiên bạn phải nắm được cách dùng cơ bản nhất để vận dụng khi làm bài tập. 

Tienganhduhoc.vn thấy rằng đây cũng là chủ điểm ngữ pháp quan trọng, bất kỳ ai học tiếng Anh cũng đều phải ghi nhớ.

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.

Bài viết đang được quan tâm nhất:
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và công thức (Present Perfect Continuous Tense)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án (Future Continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

2. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ: By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.)

Phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ:  Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)

Yes, he will./ No, he won’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ: How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

3. Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùngVí dụ
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.She will have been teaching in that school for 5 years by next July. (Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường này được 5 năm.)He will have been studying Korean Culture for 2 years by the end of this year. (Đến cuối năm nay, anh ấy đã học văn hóa Hàn Quốc được 2 năm.)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. (Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
Xem thêm:
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) Bài tập và đáp án
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giản

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:

  • By…for (+ khoảng thời gian)
  • By then
  • By the time

LƯU Ý:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

  • Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

state: be, cost, fit, mean, suit

possession: belong, have

senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng

=> Ned will have had his driver’s license for over two years.

  • Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)

  • Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

Xem thêm các bài viết liên quan:

🌺Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập

🌺Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án

🌺Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết

5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Tương lai hoàn thànhTương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Cấu trúc: S + will have + PII1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng: – Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.Ex: I’ll have finished my work by noon.+ They’ll have built that house by March next year.+ When you come back home, I’ll have written this letter.2. Cách sử dụng: – Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.
3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)By thenBy the time + mốc thời gian3. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:By … for (+ khoảng thời gian)By thenBy the time

Chú ý: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ:

You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

6. Bài tập tiếng Anh thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập tiếng Anh thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1. Chia đúng dạng của động từ

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.
  1. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  2. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  3. By the end of next year, Hannah (work) _____ as a French teacher for 5 years.
  4. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  5. How long you (study) _____ when you graduate?
  6. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  7. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Đáp án

  1. Will have been going
  2. Will have been working
  3. Will have been building
  4. Will have been working
  5. Won’t have been doing
  6. How long will you have been studying
  7. Will have been working
  8. Will have been cooking

Bài 2. Chọn đáp án phù hợp

1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.

Will have worked

Will have been working

2. By May 19, I ______ (be) here for one month.

Will have been

Will have been being

3. By this time next week, he ______ (write) his book for 3 months.

Will have written

Will have been writing

4. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?

Will you have finished

Will you have been finishing

5. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.

Will have lived

Will have been living

6. She _____ (write) a novel by the end of the week.

Will have written

Will have been writing

7. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.

Will have written

Will have been writing

Đáp án

  1. Will have been working
  2. Will have been being
  3. Will have been writing
  4. Will you have finished
  5. Will have been living
  6. Will have written
  7. Will have been writing

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Your sister (get) pregnant for 7 months?

2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

Đáp án

1. Will your sister have been getting

2. Will have been writing

3. Will have been working

4. Will have been doing

5. Will have been cooking

Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, tienganhduhoc.vn hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment