Cấu trúc this is the first time, chi tiết cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc This is the first time là cấu trúc dùng để diễn tả những thứ “lần đầu tiên” với nhiều bài tập đa dạng thường gặp trong các kì thi THPT. Hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu chi tiết về cấu trúc cũng như cách dùng tại bài viết dưới đây.

1. Cấu trúc This is the first time là gì?

1.1. Định nghĩa

Cụm từ this is the first time được hình thành bởi các thành tố sau đây:

  • This: đại từ có nghĩa “đây
  • Is: động từ to be nghĩa “
  • First: tính từ có nghĩa “đầu tiên, trước tiên
  • Time: danh từ mang nghĩa “lần, thời điểm

Như vậy, cấu trúc “This is the first time” có thể hiểu nó mang nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Cụm từ này được cố định để chủ ngữ làm một cái gì đó. Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng cấu trúc “It the first time” mà không làm thay đối ý nghĩa của cụm từ.

Ví dụ: this is the first time I have had a vacation with my friends to Nha Trang.

1.2. Cấu trúc:

1.3. Cách sử dụng “This is the first time”

It/this/S + is/was + the first time + (that) + S + have/has + V2(PP)

Công thức này sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở vế sau “that”. Chúng ta phải sử dụng đúng phân từ 2 (V2 – PP). Ở cấu trúc này, mệnh đề trước và sau từ that là hai mệnh đề riêng biệt, đầy đủ, nối với nhau để làm rõ ý nghĩa lẫn nhau.

2. Các cấu trúc tương đương:

2.1. Công thức tương đương:

Cấu trúc The first time cũng có ý nghĩa tương đương nhưng ở dạng rút gọn hơn:

The first time + S + V(past), S + have/has + P2

Ví dụ: The first time she joined the competition, she had won the prize.

Dùng “It is the first time”

It is the first time + S + have/has + P2

Ví dụ: It is the first time he has god a perfect prize.

Cấu trúc tương đương this is the first time
Cấu trúc tương đương this is the first time

2.2. Dùng từ ‘even”

“Even” được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, có thể được đặt ở trước động từ hoặc ở cuối câu.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: I have never ever went to New York = I have never went to New York, ever = I haven’t went to New York ever before.

2.3. Dùng before:

S + have/has + never + P2 + before
S + have/has not + P2 + before

Ví dụ: Jen has never visited his hometown before.

2.4. Dùng never:

S + have/has + never + P2(PP) + before(Ai đó chưa bao giờ làm cái gì)

Ví dụ: This is Paula’s first time eating Vietnamese food.

= Paula has never eaten Vietnamese food before

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “The first time”

Cấu trúc the first time

Cấu trúc này mang nét nghĩa giống với “This the first time” nhưng không phải là một mệnh đề đầy đủ

Công thức: 

The first time + (that) + S + V
Những lưu ý khi dùng cấu trúc This is the first time
Những lưu ý khi dùng cấu trúc This is the first time

Ví dụ: The first time they kissed, she had her eyes open.

Bài tập

Viết lại các câu sau

1. I have never been on a train before.

-> This is the first time ………………………………….

2. My daughter hasn’t driven a bicycle before.

-> This is the first time …………………………………

3. She has never met such a famous singer before.

-> It is the first time………………………………………

4. I have never learnt to play the piano before.

-> It is the first time………………………………………

5. This is the first time Lucy has worked with customers.

-> She hasn’t………………………………………………

6. The last time I phoned her younger sisters was a month ago.

-> She hasn’t……………………………………………….

7. This is the first time she joined such an amazing race.

-> He hasn’t ………………………………………

 Tìm lỗi sai và sửa

  • This is the first time Jen have been confessed.
  • It was the first time Ann watches a series.
  • The first time Kate goes streaking, she almost drowned.
  • Has Jin not taste ice cream before?
  • This was the second times Alice has had so much fun.

Đáp án

Bài 1:

1. This is the first time I have been on a train.

2. This is the first time my daughter has driven a motorbike.

3. It is the first time she has met such a famous singer.

4. It is the first time I have learned to play the piano.

5. She hasn’t worked with customers before.

6. I haven’t called her younger sister for a month.

7. I haven’t joined an amazing race before.

Bài 2:

 have been =>has been

2. watch => have watched

3. goes => went

4. taste => tasted

5. times => timed

Kết luận

Bài viết trên là toàn bộ những kiến thức cũng như cách sử dụng của cấu trúc “This is the first time” được Tienganhduhoc tổng hợp lại. Với những kiến thức trên, mong rằng nó sẽ giúp ích được cho các bạn để ngày càng cải thiện được ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment