Trong bài viết này, tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dễ áp dụng.
Nếu bạn còn cảm thấy chưa vững với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.
Bài viết được xem nhiều nhất: Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và công thức (Present Perfect Continuous Tense) Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùng
1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định:
Cấu trúc: S+ had+been + V-ing
Trong đó:
- S ( Subject): chủ ngữ.
- Had: trợ động từ.
- Been: Dạng phân từ II của động từ “tobe”.
- V-ing: Động từ thêm -ing.
Ví dụ:
They had been working for four hours when she telephoned. -Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi.
Her eyes were red because she had been crying. -Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc.
Phủ định:
Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing
Lưu ý: had not = hadn’t
Ví dụ:
Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)
My sister and I hadn’t been listening to music before we found our headphones. (Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.)
Nghi vấn:
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Had + S + been + V-ing +… ?
Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.
Ví dụ: Had James been playing video games when we came? (Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?) -Yes, he had./ No, he hadn’t.
Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?) -Yes, I had./ No, I hadn’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + had + S + been + V-ing +…?
Trả lời: S + had + been + V-ing…
Ví dụ: How long had you been sitting there? (Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
Why had they been making noise when you arrived? (Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?)
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. | He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ. Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilometer mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ. |
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ. | James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.) Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.) |
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. | This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)->Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau:
Until then: Cho đến lúc đó
Until then I had been leaving Danang for 4 years. (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm.)
By the time: Đến lúc
By the time she came back he had been sleeping for five hours. (Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ.)
Prior to that time: Thời điểm trước đó
Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng.)
Before, after: Trước, sau
Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock. (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.)
How long: trong bao lâu .
How long had you been studying English before you moved to London?
When: khi
We had been watching TV when the lights went off.
Xem thêm!
- Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
- Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
- Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án
5. So sánh thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khi làm bài tập có một số bạn vẫn hay có sự nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn, và dưới đây sẽ là bảng so sánh giữa hai thì. Giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về cấu trúc cũng như cách dùng của mỗi thì:
5.1. Cấu trúc
Quá khứ hoàn thành Động từ “to be”S + had been+ Adj/ noun Ex: My father had been a great dancer when he was a student. Động từ thường:S + had +Ved(past participle) Ex: I met them after they had divorced each other. | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been+ V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been raining. |
5.2. Chức năng
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.Ex: We had had lunch when she arrived. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: – Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. – Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:I wish you had told me about that. 4. Signal Words: When, by the time, until, before, after… | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ. Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in. 3. Signal words: since, for, how long… |
6. Bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- Hannah and James were very happy when I arrived, they (wait) …………for me.
- Their team (run) ……………along the road for about 30 minutes before the referee stopped them.
- My husband said he (stop) ……………………………smoking for 5 months before we met.
- My mother and I (talk) ……………………… on the line for 3 hours.
- That rich man (pay) ………………………….. for his new apartment in cash.
- I (have) …………………….dinner by the time my grandparents came into the restaurant.
- It (rain) ……………………….. for a month before the storm came last week.
Đáp án thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- had been waiting
- had been running
- had been stopping
- had been talking
- had been singing
- had been having
- had been raining
Bài 2: Chia động từ vào chỗ trống:
Ví dụ: 1. I was very tired when I arrived at the airport. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
- The kids came into the room. They had football and they were very tired. (they/play/football) ……………….
- I was disappointed when I had to cancel the meeting. (I/look/forward to it) …………
- Jane woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ………………
- When I got home, Thomas was sitting in front of the TV. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….
Đáp án thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chia động từ vào chỗ trống:
- They’d been playing football
- I’d been looking forward to it
- She’d been dreaming
- He’d been watching a film
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.
2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.
4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.
6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.
7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.
Đáp án thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chia động từ vào chỗ trống:
1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.
– had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)
2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
– had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)
3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.
– had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi.)
4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
– had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)
5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.
– had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)
6. When we came , the boy (sing) ………………………….. loudly for 2 hours.
– had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)
7. I (have) ………………………………….lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.
– had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi.)
8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.
– had been raining (Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.)
Trên đây là những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Cách dùng của thì này tương đối ít nên chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ, nhưng lại dễ gây nhầm lẫn với thì quá khứ đơn, các bạn nên xem thêm bài viết về thì quá khứ đơn để tránh nhầm lẫn nhé.