Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) là một trong những thì có tần xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi hay mẫu câu giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những bạn mới nhập môn tiếng Anh. 

Hiểu được khó khăn đó, chúng tôi đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì quá khứ hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Xem thêm ngay:
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giản
Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn – Bài tập có đáp án
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định:

Cấu trúc: S + had + VpII

Ví dụ:

  • He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
  • They had finished their work right before the deadline last week. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

Phủ định:

Cấu trúc: S + hadn’t + VpII

hadn’t = had not

Ví dụ:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
  • They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Nghi vấn:

Câu hỏi yes/no:

Cấu trúc: Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)- Yes, it had./ No, it hadn’t

Câu hỏi với Wh-:

Cấu trúc: Wh-word + had + S + PII +…?
Trả lời: S + had + PII + ….

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án - Công thức, cách dùng
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùng

Dưới đây là 8 cách dùng thì quá khứ hoàn thành thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.

Cách dùngVí dụ
Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.An idea occurred to him that she had helped him very much in everyday life. 
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.We had had lunch when she arrived. 
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.Khi kết hợp với thì quá khứ đơn thì ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than…No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. When I arrived John had gone away. Yesterday, I went out after I had finished my homework. 
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew. 
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited. 
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác.I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT – xảy ra sau dùng QKĐ).When I got up this morning, my father had already left.
Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.We had lived in Hue before 1980.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án - Công thức, cách dùng
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùng

4.1. Nhận biết qua các từ nhận biết

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

4.2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

  • When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

  • Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

  • After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

Xem thêm!

4.3. Nhận biết qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:

  • When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
  • Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
  • At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
  • The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

5. Cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành

Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc. 

5.1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ

Ví dụ: watch – watched stop – stopped

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: watch – watched; turn – turned; want – wanted.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed; smile – smiled; agree – agreed.

Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped; shop – shopped; tap – tapped.

Ngoại lệ: commit – committed; travel – traveled; prefer – preferred.

Động từ tận cùng là “y”.

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed.

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

5.2. Động từ bất quy tắc

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. 
Ví dụ: go – gone; see – seen; buy – bought.

6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Xem thêm các dạng bài tập khác:
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và công thức (Present Perfect Continuous Tense)
Bài tập câu trực tiếp gián tiếp và công thức ứng dụng chi tiết
Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án - Công thức, cách dùng
Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùng

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

Đáp án thì quá khứ hoàn thành

Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadnot worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1. After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Trên đây là toàn bộ kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành. Chúc các bạn học tốt! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để tienganhduhoc.vn có thể hỗ trợ bạn tốt hơn.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment