Tag question – câu hỏi đuôi là gì trong tiếng Anh?

Tag question hay còn gọi là câu hỏi đuôi, là cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Là một dạng câu hỏi ngắn được đặt ở phía sau của câu trần thuật thường bắt gặp ở phần thi nói. Tuy câu trả lời ở dạng YES/NO nhưng lại mang một sắc thái đặc biệt. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Tag question là gì?

1.1. Định nghĩa tag question

Tag question hay còn gọi là câu hỏi đuôi, câu hỏi gắn thẻ là một cấu trúc đặt biệt thường được đặt ở phía cuối câu.

Giống như tên gọi câu hỏi đuôi như một “cái thẻ” mục đích nhằm để bày tỏ ý muốn xác định lại những gì mà mình đã nói trong câu trước. Ý nghĩ của câu hỏi đuôi tương tự với các câu hỏi như “phải vậy không?”, “Bạn có nghĩ vậy không?”

Ví dụ: You like dancing, don’t you?

1.2. Cấu trúc Tag question

Câu hỏi đuôi có câu trúc cơ bản là: 

Mệnh đề chính,Câu hỏi đuôi?
Khẳng định,Phủ định?
Phủ định,Khẳng định?

Ví dụ:

  • She lives here, doesn’t she?
  • You are a teacher, aren’t you?

1.2.1. Cấu trúc Tag question với động từ thường

  • Câu giới thiệu là câu khẳng định thì phần câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
S + V(0/s/es/ed/2) …, don’t/doesn’t/didn’t + S?

Ví dụ: She lives here, doesn’t she?

  • Câu giới thiệu là câu phủ định thù câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
S + don’t/doesn’t/didn’t + V…, do/does/dis + S?

Ví dụ: You don’t have a laptop, do you?

  • Lưu ý tới nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời trong câu hỏi phủ định:

Ví dụ: You’re not going to school to day, are you?

  • Yes. (đã đầy đủ ý nghĩa nên không cần thiết phải trả lời thành câu đầy đủ “Yes, I’m not going to school”)
  • No. (đã đầy đủ ý nghĩa nên không cần thiết phải trả lời thành câu đầy đủ “No, I’m not going to school”)

1.2.2. Cấu trúc Tag question với động từ đặc biệt hay Special verb (to be, can, must)

  • Các động từ khi chuyển sang câu phủ định phải thêm NOT vào phía sau động từ, và đưa động từ này lên phía trước chủ ngữ khi chuyển sang thể nghi vấn.

Ví dụ: You are a teacher, aren’t you?

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Câu giới thiệu ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định.
S + special verb…, special verb + not + S?

Ví dụ: You are spider man, aren’t you?

  • Câu giới thiệu phủ định thì phần câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
S + special + not…, special verb + S?

Ví dụ: You aren’t a singer, are you?

Cấu trúc Tag question với động từ đặt biệt
Cấu trúc Tag question với động từ đặt biệt

Lưu ý: 

Nếu người hỏi hạ tone giọng ở cuối câu thì ý nghĩa thực sự họ không muốn hỏi mà là đang mong đợi người nghe đồng ý với điều mình nói. Ngược lại, khi lên giọng phía cuối câu thì đây mới thực sự là một câu hỏi và mong muốn nhận được trả lời.

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong các thì

2.1. Mệnh đề chính có nghĩa khẳng định

Thì hiện tại đơn với động từ to beShe’s Vietnamese, isn’t she?
Thì hiện tại đơn với động từ khácThey live in New York, don’t they?
Thì hiện tại tiếp diễnWe’re studying tomorrow, aren’t we?
Thì quá khứ đơn với động từ to beIt was hot yesterday, wasn’t it?
Thì quá khứ đơn với động từ khácShe went to the party last night, didn’t she?
Thì quá khứ tiếp diễnWe were waiting at the museum, weren’t we?
Thì hiện tại hoàn thànhThey’ve been to Korean, haven’t they?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnShe’s been wworking a lot recently, hasn’t she?
Thì quá khứ hoàn thànhShe had forgotten her watch, hadn’t she?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnWe’d been swimming, hadn’t we?
Thì tương lai đơnShe’ll come at nine, won’t she?
Thì tương lai tiếp diễnThey’ll be arriving late, won’t they?
Thì tương lai hoàn thànhThey’ll have finished before ten, won’t they?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnShe’ll have been working all day, won’t she?
Động từ khuyết thiếuShe can help, can’t she?
Jinny must stay, mustn’t he?
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong các thì
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong các thì

2.2. Mệnh đề chính có nghĩa phủ định

Thì hiện tại đơn với động từ to beWe aren’t miss, are we?
Thì hiện tại đơn với động từ khácShe doesn’t have any dogs, does she?
Thì hiện tại tiếp diễnThe boat isn’t coming, is it?
Thì quá khứ đơn với động từ to beHe wasn’t at school yesterday, was he?
Thì quá khứ đơn với động từ khácThey didn’t go out last Friday, did they?
Thì quá khứ tiếp diễnYou weren’t walking, were you?
Thì hiện tại hoàn thànhShe hasn’t eaten all the soup, has she?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnShe hasn’t been running in this weather, has she?
Thì quá khứ hoàn thànhWe hadn’t been to Nha Trangbefore, had we?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnYou hadn’t been walking, had you?
Thì tương lai đơnThey won’t be come, will they?
Thì tương lai tiếp diễnHe won’t be working tonight, will he?
Thì tương lai hoàn thànhShe won’t have left work before seven, will she?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnShe won’t have been wworking all day, will she?
Động từ khuyết thiếuShe can’t speak English, can she?
They mustn’t come lately, must they?

3. Trường hợp đặc biệt của Tag question

3.1. Với trạng từ phủ định

Khi sử dụng những trạng từ mang ý nghĩa “phủ định” như never, rarely, seldom, hardly, barely, scarcely,… trong câu: mặc dù vế câu ở phía trước đang ở dạng khẳng định, nhưng ý nghĩa của câu lại mang ý phủ định.

Do đó, coi như những vế câu như vậy là những vế câu dạng phủ định, từ đây sẽ sử dụng câu hỏi đuôi dưới dạng là khẳng định.

Ví dụ:

  • She never went to the supermarket, did she?
  • I barely know him, do I?
  • He can rarely come these days, can he?

3.2. Với đại từ phủ định (no one, nobody, nothing)

Tương tự với trạng từ mang nghĩa phủ định ở trên, dùng câu hỏi đuôi dạng khẳng định khi chủ ngữ của câu trước là đại từ chỉ định mang nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • No one came, did they?
  • Nobody is speaking, are they?

3.3. Câu mệnh lệnh (imperative)

Đôi lúc chúng ta dùng câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh (lời mời hoặc lời đề nghị). Với câu hỏi đuôi, ta sử dụng trợ động từ “won’tcho lời mời và dùng can, can’t, will, would cho những lời đề nghị này.

Ví dụ:

  • Come with us, won’t you
  • Close the window, will you?
  • Do the project immediately, can’t you?
  1. Một số trường hợp khác
  • Sử dụng trợ động từ “aren’t” khi chủ ngữ đứng phía trước là I (không dùng amn’t)
  • Dùng trợ động từ “Shall” khi chủ ngữ đứng phía trước là “Let’s” để rủ ai đó cùng làm việc gì đó với mình  (Let’s = let us)
  • Câu hỏi đuôi là “don’t” không phải là “haven’t” bởi vì “haven’t” là động từ thường không phải là động từ khuyết thiếu

Bài tập

Điền câu hỏi đuôi thích hợp.

  1. She is collecting lipsticks, ________?
  2. We often watch TV at night, ________?
  3. You have cleaned your car, ________?
  4. Jin and Marry don’t like Literature, ________?
  5. Paula played handball yesterday, ________?
  6. They are going home from the museum, ________?
  7. Mark didn’t do his homework last Tuesday, ________?
  8. He could have bought a new house, _______?
  9. Kate will come tonight, ________?
  10. I’m funny, ________?

Kết luận

Những thông tin được tổng hợp tại bài viết trên là những thông tin hữu ích về câu hỏi đuôi. Để ghi nhớ lâu và chính xác, các bạn hãy thường xuyên ôn tập và làm thêm bài tập áp dụng để đạt được những kết quả cao nhé !

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment