So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparisons)

So sánh hơn là một điểm ngữ pháp quan trọng nằm trong cấu trúc so sánh, bên cạnh đó còn có so sánh nhất, so sánh ngang bằng trong tiếng Anh, mà mọi người dù ở bất kì trình độ cũng cần phải nắm rõ. 

So sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn trong tiếng Anh

Nguyên nhân nằm ở tần suất xuất hiện rất thường xuyên trong giao tiếp ở cuộc sống hằng ngày cũng như trong môi trường học thuật (IELTS, TOEIC,…). Trong bài viết ngày hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ giúp bạn tổng kiến thức về So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparisons) Các dạng cấu trúc bài tập.

1. So sánh hơn trong tiếng Anh

Đọc thêm bài viết hay về:

1.1. Khái niệm

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).

So sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn trong tiếng Anh

1.2. Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:      

  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Auxiliary V.
  • S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun.

Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Auxiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • This book is thicker than that one.
  • They work harder than I do. = They work harder than me.

1.3. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Auxiliary V
  • S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

  • L-adj: tính từ dài
  • L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

  • He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.
  • My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Lưu ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

1.4. Chú ý khi so sánh hơn

Short adj (Tính từ ngắn)

  • Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…

=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm.

Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter

  • Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).

=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier.

Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Long adj (Tính từ dài)

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

1.5. Các trường hợp bất quy tắc

Trường hợpSo sánh hơn
Good/ wellBetter
Bad/ badlyWorse
Many/ muchMore
LittleLess
FarFarther (về khoảng cách)
Further (nghĩa rộng ra)
NearNearer
LateLater
OldOlder (về tuổi tác)
Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
Happyhappier
Simplesimpler 
Narrownarrower
Clevercleverer

1.6. Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER + than 

Tính từ/trạng từ ngắn là những từ có một vần hoặc hai vần có tận cùng bằng “y”. 

fast —> faster cold —> colder thick —> thicker .

lucky —> luckier happy —> happier dry —> drier  .

Ví dụ: John is stronger than his brother. (John khỏe hơn anh của cậu ấy.) 

This athlete runs faster than that one. 

2. Phân biệt các cấp so sánh khác với so sánh hơn

Phân biệt các cấp so sánh khác với so sánh hơn

2.1. So sánh bằng 

1.1. Câu khẳng định: as + adj/adv + as (bằng/như) .

Ví dụ: I’m as tall as Tom. (Tôi cao bằng Tom.) 

John works as hard as his father. (John làm việc chăm chỉ như cha của anh ấy.) 

1.2. Câu phủ định: not as/so + adj/adv + as (không bằng/như) .

Ví dụ: This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch)  (đồng hồ này không mắt như của tôi.) 

She doesn’t sing as/so well as her sister. (Cô ấy hát không hay bằng chị cô ấy.) 

* Lưu ý: Khi so sánh danh từ với nghĩa giống/bằng nhau hay không giống/không bằng nhau ta có thể dùng cấu trúc: (not) + the same + (noun) + as 

Ví dụ: He is the same age as I am. (Anh ta bằng tuổi tôi.) 

Ann’s salary isn’t the same as Jane’s. (Lương của Ann không bằng lương của Jane.) 

Có thể dùng less + adj/adv + than (kém hơn) thay cho not as/so + adj/adv + as 

Ví dụ: This watch is less expensive than mine. 

She sings less well than her sister. 

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: times as adj/adv + as. 

Ví dụ: Their house is three times as big as ours. (Nhà của họ lớn gấp ba lần nhà chúng ta.) 

Xem thêm bài viết sau:
Tổng quan hệ thống bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế? Top 6 lý do ít ai biết
Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng & bài tập có đáp án

2.2. So sánh hơn nhất 

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

a) Tính từ/trạng từ ngắn: the + adj/adv + EST 

cold —> the coldest thick —> the thickest fast —> fastest 

lucky —> the luckiest happy —> the happiest.

Ví dụ: Yesterday was the hottest day of the year. 

(Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.) 

b) Tính từ/trạng từ dài: the + MOST + adj/adv 

Ví dụ: She is the most beautiful girl in the class. 

(Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp.) 

* Lưu ý: Ta có thể dùng the least để chỉ mức độ kém  nhất. 

Ví dụ: This story is the least interesting of all. 

(đây là câu chuyện kém thú vị nhất trong các câu chuyện.) 

2.3. Các dạng so sánh khác 

a. Càng ngày càng 

  • Tính từ/trạng từ ngắn: adj/adv + ER and adj/adv + ER 

Ví dụ: Betty is younger and younger. 

(Betty càng ngày càng trẻ.) 

He runs faster and faster. 

(Anh ta chạy càng ngày càng nhanh.) 

  • Tính từ/trạng từ dài: more and more + adj/adv 

Ví dụ: My wife is more and more beautiful. 

(Vợ tôi càng ngày càng đẹp.) 

They work more and more carefully. 

(Họ làm việc càng ngày càng cẩn thận.) 

b. Càng càng  

  • The more + S + V, the more + S + V 

Ví dụ: The more I know him, the more I like him. 

(Càng biết anh ấy, tôi càng thích anh ấy.) 

  • The + SS hơn + S + V, the + SS hơn + S + V 

Ví dụ: The older he gets, the weaker he is. 

(Ông ta càng già càng yếu.) 

The more beautiful she is, the more miserable her parents are. 

(Cô ta càng đẹp thì cha mẹ cô ta càng khổ.) 

  • The more + S + V, the adj + ER + S + V 

Ví dụ: The more he works, the richer he is. 

(Ông ta càng làm càng giàu.) 

  • The adj + ER + S + V, the more + S + V 

Ví dụ: The hotter it is, the more tired I feel. 

(Trời càng nóng tôi càng thấy mệt.) 

3. Quy tắc thêm er và est vào sau tính từ/trạng từ ngắn 

Qui tắc thêm er và est vào sau tính từ/trạng từ ngắn

3.1. Từ tận cùng bằng “e” hay phụ âm + “y” 

Ví dụ: large larger largest 

 easy easier easiest 

3.2. Gấp đôi phụ âm 

Ví dụ: hot hotter hottest 

4. Chuyển đổi qua lại giữa so sánh hơn/bằng/nhất 

để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ. 

Các dạng đề thường cho là: 

a) A hơn B hoặc B không bằng A 

Nguyên tắc: Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định 

Ví dụ: Tom is taller than Mary (Tom cao hơn Mary) 

Mary is….. 

=> Mary is not tall as Tom (Mary không cao bằng Tom) 

b) không ai … bằng A hoặc A là …nhất 

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất 

Ví dụ: No one in the class is as tall as Tom (Không ai trong lớp cao bằng Tom) 

=> Tom is ….. 

=> Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp.) 

5. Bài tập vận dụng so sánh hơn

Xem thêm bài viết khác:
Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiết
Bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh có hướng dẫn đáp án chi tiết
Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh

Bài 1. Kết hợp 2 câu cho sẵn thành 1 câu bằng cách sử dụng so sánh kép

  1. A cheetah is … than a horse. ( fast)
  2. Susan’s hair is… than Betty’s (short
  3. The Mt Blanc is than the Grossglockner, the Mt Everest is the…. mountain. (high)
  4. June is….. than May , but July is the……(hot)
  5. Table tennis is… than tennis, but badminton is the….(easy
  6. French is….than English, but Chinese is the….language.(difficult)
  7. No, I don’t think so.”Contact”is… than “Air Force One. (interesting)
  8. Hot dogs are…than hamburgers. (good)
  9. Tennis is than skiing, but football is the…sport.(popular)
  10. The United States is…than Mexico,but Russia is the…country(large)
  11. A canary is…than an eagle, but a parrot is the….bird.(colorful)
  12. Dad’s car is much (fast)…. than mine.
  13. I think scuba diving is (fascinating)…than climbing.
  14. His thirst grew(big)….. and(big).
  15. He thinks this test was (difficult)…than the last one.
  16. This suitcase is( heavy)….than the others
  17. Hotels in London are(more expensive) than in Vienna.
  18. Bob is (tall)….then Keith, but Phil is (tall).
  19. Doris reads(many)…. books than Peter, but Frank reads the (many)
  20. They live in a(big)…. house, but Fred lives in a ( big)….. one.

Bài 2: Bài tập so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài

  1. Are cats ………… (intelligent) than dogs?.
  2. She is…………… (young) than John.
  3. Canada is far ………… (larger) than Vietnam.
  4. My garden is a lot ………………. (colorful) than this park.
  5. She is …………… (quiet) than her sister.
  6. My Geography class is ……………. (boring) than in my Math class.
  7. My bedroom is …………. (bigger) than yours.
  8. The weather this autumn is even ……………… (bad) than last autumn.
  9. These flowers are ……………… (beautiful) than those.
  10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Bài 3. Sử dụng từ trong ngoặc để hoàn chỉnh những câu sau đây 

sao cho vẫn giữ nguyên nghĩa gốc.

1. The living-room isn’t as big as the kitchen. (bigger)

The kitchen __________.

2. I’m not as fit as you. (am)

You’re __________.

3. The table and the desk are of the same sizes. (big)

The table __________the desk.

4. Prices just get higher all the time. (and)

Prices __________.

5. The dress is cheaper than the skirt. (expensive)

The skirt __________ the dress.

6. This crossword is the easiest. (difficult)

This crossword __________.

7. Their excitement was increasing all the time. (excited)

They were getting __________.

8. I’ve never read a more romantic story. (most)

It’s the __________ read.

Đáp án bài tập vận dụng

Đáp án bài tập 1

  • A cheetah is faster than a horse. ( fast)
  • Susan’s hair is.shorter.. than Betty’s (short)
  • The Mt Blanc is…higher.. than the Grossglockner, the Mt Everest is the..highest.. mountain. (high)
  • June is…hotter.. than May, but July is the…hottest…(hot)
  • Table tennis is..easier. than tennis, but badminton is the..easiest..(easy)
  • French is..more difficult than English, but Chinese is the..most difficult..language.(difficult)
  • No, I don’t think so.”Contact”is..more interesting. than “Air Force One. (interesting)
  • Hot dogs are.better..than hamburgers. (good)
  • Ennis is than skiing, but football is the..most popular.sport.(popular)
  • The United States are.larger..than MVí dụici,but Russia is the.largest..country(large)
  • A canary is..more colourful.than an eagle, but a parrot is the..most colorful..bird.(colorful)
  • Dad’s car is much (fast)..faster.. than mine.
  • I think scuba diving is (fascinating).more fascinating..than climbing.
  • His thirst grew(big)..bigger… and(big)bigger.
  • He thinks this test was (difficult).more difficult..than the last one.
  • This suitcase is( heavy)..heavier.than the others.
  • Hotels in London are(expensive)..more expensive.. than in Vienna.
  • Bob is (tall)..taller..than Keith, but Phil is the (tall)tallest.
  • Doris reads(many)..more.. books than Peter, but Frank reads the (many)most.
  • They live in a(big)..big.. house, but Fred lives in a ( big)…bigger.. one.

Đáp án bài tập 2

  1. More intelligent
  2. Younger
  3. Larger
  4. More colorful
  5. Quieter
  6. More boring
  7. Bigger
  8. Worse
  9. More beautiful
  10. Better

Đáp án bài tập 3

  1. The living-room isn’t as big as the kitchen ( bigger)

The kitchen is bigger than the living-room.

  1. I’m not as fit as you (am)

You’re fitter than I am.

  1. The table and the desk are the same sizes (big)

The table is as big as the desk.

  1. Prices just get higher all the time. ( expensive)

Prices are getting more and more expensive.

  1. The dress is cheaper than the skirt. ( expensive)

The skirt is more expensive than the dress.

  1.  This crossword is the easiest. ( difficult )

This crossword isn’t the most difficult.

  1.  Their excitement was increasing all the time. ( excited)

They were getting more and more excited.

  1.  I’ve never read a more romantic story. (most)

It’s the most romantic story I’ve read.

Tóm lại, việc sử dụng cấu trúc so sánh hơn có tác dụng giúp bạn làm nổi bật một đối tượng so với đối tượng còn lại dựa trên cùng một đặc điểm. Cùng với so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp trong môi trường tiếng Anh nên các bạn cần phải nắm rất rõ cách sử dụng cũng như các lưu ý liên quan.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment