Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – chi tiết kiến thức về mệnh đề quan hệ

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được dùng rất phổ biến trong cả văn viết và trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nó rất dễ gây ra sự bối rối cho người dùng vì có nhiều cách nhiều cách sử dụng, nhiều quy tắc, bất quy tắc. Vậy nên hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng nó như thế nào nhé.

1. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1.1. Mệnh đề quan hệ là gì

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hay các trạng từ quan hệ, đứng phía sau danh từ hay đại danh từ và bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại danh từ đó. Chức năng của nó giống như một tính từ vì vậy mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh còn có thể gọi là mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:

  • I really like the bag that my brother gave on last year! (Tôi rất thích chiếc túi mà anh tôi tặng vào năm ngoái)

Mệnh đề “My brother gave me on last year” gọi là mệnh đề quan hệ, được liên kết với mệnh đề chính bởi trạng từ quan hệ “that”. Nó đứng phía sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the bag”, để giúp người đọc hoặc người nghe có thể biết được cái đang được đề cập đến là chiếc túi nào

Mệnh đề quan hệ là gì trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ là gì trong tiếng Anh

Cấu trúc:

Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/ Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ

1.2. Những loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

  • Mệnh đề quan hệ xác định:
  • Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc nhằm để xác định được danh từ đứng ở phía trước, nếu lược bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không rõ ràng về nghĩa.
  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi kèm với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh. (ngoại trừ các trường hợp ngoại lệ)

Ví dụ:

  • The boy who is running is my uncle. (Chàng trai đang chạy là chú của tôi)

Mệnh đề quan hệ “who is running” nhằm giúp xác định được cho danh từ “The boy” mà người nói muốn đề cập đến là chàng trai nào. 

Nếu lược bỏ đi mệnh đề quan hệ này, trong câu sẽ chỉ còn lại là “The boy is my uncle” do đó câu văn vẻ trở nên tối nghĩa vì không thể xác định được “the boy” là chàng trai nào và mạo từ sẻ bị dùng không đúng. Sau mạo từ tiếng Anh “the” phải là một danh từ xác định.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định:
  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh để dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng phía trước, nếu lược bỏ đi mệnh đề chính vẫn có ý nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Đứng ở phía trước mệnh đề quan hệ thông thường là tên riêng hay các danh từ thường có các từ xác định bao gồm: this, that, these, those, my, his, her…
  • Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng ở mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ:

  • My close friend, who is also my sister, is a famous writer. (Bạn thân của tôi, và cũng là chị tôi là một nhà văn nổi tiếng)

Mệnh đề quan hệ “who is also my sister” nhằm giúp bổ sung ý nghĩa cho danh từ “My close friend”, nếu lược bỏ đi mệnh đề này thì câu văn vẫn sẽ có ý nghĩa: “My close friend is a famous writer”

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh
  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp
  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp được sử dụng nhằm giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng ở phía trước nó. Trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ
    “Which” và dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.
  • Mệnh đề nối tiếp luôn luôn đứng ở phía cuối của câu.

Ví dụ:

  • Jack forget Mike’s birthday, which makes him upset. (Jack đã quên mất sinh nhật của Mike, điều này làm anh ấy buồn)

Mệnh đề quan hệ “which makes him sad” nhằm bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề “Jack forget Mike’s birthday”

1.3. Những đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Who

Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người có thể đóng vai trò là một chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

  • Khi “who” là chủ ngữ ở trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó sẽ là một động từ.

Ví dụ: The little girl who is drawing is my sister. (Đứa bé đang vẽ là em gái tôi)

  • Khi “who” sẽ có vai trò như là một tân ngữ ở mệnh đề quan hệ, theo sau nó sẽ là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ: Do you know the girl who we told yesterday? (Bạn có nhớ cô gái mà chúng ta nói chuyện ngày hôm qua không?)

Whom

Whom là đại từ quan hệ dùng để chỉ người làm tân ngữ, và có vai trò là tân ngữ ở trong mệnh đề quan hệ, theo phía sau nó sẽ là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ: The handsome man whom we met yesterday is a actor. (người đàn ông đẹp trai chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ).

Mệnh đề quan hệ “whom we met yesterday” nhằm bổ sung ý nghĩa cho danh từ “The handsome man”. Đại từ “whom” làm tân ngữ của động từ “met” và được theo phía sau bởi chủ ngữ “we

Chú ý: Có thể dùng “who” thay cho “whom

Which

Which là đại từ quan hệ dùng để chỉ vật có thể đóng vai trò là chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

  • Khi “which” là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ: The pen which is on the left side is mine. (Chiếc bút phía bên trái là của tôi) 

Trường hợp này, mệnh đề “which is on the left side” được bổ nghĩa cho danh từ “the pen” và đại từ quan hệ “which” cũng đóng vai trò là chủ ngữ của động từ “is”

  • Khi “which” sẽ có vai trò như là một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau đó sẽ là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ: The lesson which she taught me last night is very interesting. (Bài học mà cô ấy dạy tôi tối hôm qua rất thú vị)

Mệnh đề “which she taught me last night” nhằm bổ nghĩa cho danh từ “the lesson” và đại từ quan hệ “which” có vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

That

That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể dùng để thay cho Who, WHom, Which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ: This is the dress which I like best →  This is the dress that I like best. (Đây là cái đầm mà tôi thích nhất)

Whose

Whose là đại từ quan hệ dùng để chỉ người thay thế cho tính từ sở hữu, và theo phía sau nó luôn luôn là một danh từ. Có thể sử dụng “of which” nhằm thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Ví dụ: The girl whose notebook you borrowed yesterday is Jimmy. (Cô gái mà bạn mượn vở hôm qua là John)

Lưu ý: Đại từ quan hệ (ngoại từ whose) có thể được bỏ đi khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ được xác định (Phía trước không có dấu phẩy và giới từ)

Ví dụ: Here is the car I bought. (Đây là chiếc xe tôi đã mua)

1.4. Những trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

When 

When là trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian, đứng phía sau từ chỉ thời gian. Phụ thuộc vào thời gian được đề cập đến, có thể dùng at which, on which hay in which để thay thế cho when.

Ví dụ: Halloween is the day when people disguise. (Halloween là ngày mà mọi người hóa trang)

Where

Where là trạng từ quan hệ dùng để chỉ nơi chốn, đứng ở phía sau từ chỉ nơi chốn. Phụ thuộc vào thời gian được đề cập đến, có thể dùng at which, on which hay in which để thay cho where.

Ví dụ: That brown apartment is the house where we used to live.

→ That brown apartment is the apartment in which we used to live.

→ That brown apartment is the apartment which we used to live in. (Căn hộ màu nâu là căn hộ mà chúng tôi thường sinh sống)

Why

Why là trạng từ quan hệ dùng để chỉ lý do, theo phía sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why sử dụng để thay thế cho “for the reason”. Bên cạnh đó, có thể dùng “for which” để thay cho “why”

Ví dụ:

  • She did not tell me the reason why he break up with me. 

→ She did not tell me the reason for which she break up with me. (Cô ta đã không nói cho tôi lý do tại sao lại chia tay)

  1. Mệnh đề quan hệ rút gọn

2.1. Đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động

Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ chủ mệnh đề chủ động, chúng ta sẽ bỏ đi đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển đổi động từ về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • The boy who is standing next to the tree in the garden is my brother. 

→ The boy standing next to the tree in the garden is my brother.

2.2. Đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động

Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề bị động sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ hay to be và chuyển đổi động từ về dạng phân từ II.

Ví dụ: The house which is being built at the moment belongs to John. 

→ The house built at the moment belongs to John. (Ngôi nhà đang được xây là của John)

Đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề bị động
Đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề bị động

2.3. Đại từ quan hệ theo sau là to be hay danh từ/cụm danh từ

Khi đại từ quan hệ theo phía sau bởi to be và danh từ hay cụm danh từ sẽ lược bỏ đi đại từ quan hệ và to be.

Ví dụ: Swimming, which is a very popular sport, is good for health.

→ Swimming, a very popular sport, is good for health.

  1. Những lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

3.1. Khi danh từ được đề cập đến là tân ngữ của giới từ, có thể đưa giới từ đó lên phía trước đại từ quan hệ.

Trường hợp này chỉ được áp dụng với đại từ quan hệ “which” và “who”

Ví dụ: Tiana, with whom we studied last semester, is a very good teacher. (Tiana, người mà chúng tôi học ở kỳ trước là một giáo viên giỏi)

3.2. Những trường hợp bắt buộc phải sử dụng mệnh đề “that”

  • Khi cụm từ đứng phía trước đại từ quan hệ vừa đóng vai trò là danh từ dùng để chỉ người và vật

Ví dụ: He told me a lot about the culture and the people that she had visited in his country. (Anh ấy nói cho tôi rất nhiều về văn hóa và con người cô ấy thường tham quan ở đất nước cô ấy)

  • Đại từ quan hệ theo phía sau danh từ có những tính từ dùng để so sánh hơn nhất.

Ví dụ: This is the most interesting movies that I’ve ever watch.

(Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem)

  • Khi đại từ quan hệ theo phía sau danh từ đi kèm với all, only hay very.

Ví dụ: That is all that I can heard. (Đó là tất cả những gì mà tôi nghe)

  • Đại từ quan hệ theo phía sau những đại từ bất định

Ví dụ: She never says anything that true. (Cô ấy chả nói gì là thật)

Bài tập

Bài 1: Điền vào ô trống

  1. A forest is a place … animal lives.
  2. An actor is a man… plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl … mother is from Japan.
  4. This is the time of the year … many people suffer from covid.
  5. The trees… grow in the garden are high.

Bài 2: viết lại những câu sau

  1. Kate and Suna are two girls (like dancing) 
  2. My mobile swatch is something (be very important to me) 
  3. Ann is a friend of mine (live in New York) 
  4. A bus station is a place (buses land) 

Đáp án

Bài 1:

  1. A forest is a place where animal lives.
  2. An actor is a man who plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl whose mother is from Japan.
  4. This is the time of the year when many people suffer from covid.
  5. The trees which grow in the garden are high.

Bài 2:

  1. Kate and Suna are two girls who like dancing.
  2. My swatch is something which is very important to me.
  3. Ann is a friend of mine who lives in New York.
  4. A bus station is a place where buses land.

Kết luận

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì và cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh đã được tienganhduhoc chia sẻ cho các bạn trong bài viết trên. Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể hiểu thêm về mệnh đề quan hệ. Bên cạnh đó, đừng quên ôn tập và sử dụng thường xuyên sử dụng trong nhiều ngữ cảnh để tránh bị nhầm lẫn các bạn nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment