Cấu trúc in addition là gì? Cách dùng cấu trúc in addition chính xác nhất

In addition là cấu trúc tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến dùng để “nối” trong câu. Hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu xem in addition là gì và cách sử dụng như thế nào nhé.

1. In addition là gì?

Addition” mang nghĩa thường thấy nhất đó là thêm một số hay một cái gì vào điều gì đó. Hoặc có thể nói addition là phép cộng, sự thêm vào.

Trong  một số trường hợp, addition còn mang nghĩa là “ngoài ra”, “cũng như” đồng nghĩa với cụm từ “As well as”.

Ví dụ:

  • All of this exercise is a recent addition.

(Tất cả bài tập này được bổ sung vào gần đây)

  • The addition should match the hobby of the student.

(Việc bổ sung phải phù hợp với sở thích học sinh)

2. Cách dùng In addition

Cụm từ In addition là một từ nối mang nghĩa “ngoài ra, bên cạnh đó”.

Cách dùng của In addition dùng để nói hoặc giới thiệu thêm về một điều gì đó bên cạnh cái đã được nói phía trước, liên kết các câu có cùng một tầng ý nghĩa, và phân cách mệnh đề bằng dấu phẩy.

In addition có vị trí đứng ở phía đầu câu và phân cách bởi dấu phẩy với mệnh chính.

Công thức:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
In addition, S + V…

Ví dụ:

  • In addition, you should prepare slides for presenting.

(Bên cạnh đó, bạn phải chuẩn bị các slide để thuyết trình)

  • Mary is very intelligent. In addition, he is also an agile person.

(Mary rất thông minh. Ngoài ra, cô ấy còn là một người nhanh nhạy)

Cách sử dụng In addtion trong tiếng Anh
Cách sử dụng In addtion trong tiếng Anh

2.1. Cách dùng In addition to

Cấu trúc In addition to mang nghĩa là “bên cạnh một cái gì đó”. Cách dùng của cấu trúc là sử dụng để cung cấp hoặc để giới thiệu thêm về sự việc hay hành động đã được đề cập ở phía trước.

In addition to có thể đứng ở vị trí cuối câu hay đầu câu. Cụm từ thường đi theo sau một danh từ, một cụm danh từ hay là một danh động từ.

Công thức:

In addition to + N/Pronoun/ V-ing

Ví dụ:

  • In addition to volleyball, Jim is good at basketball.

(Ngoài bóng chuyền, Jim còn giỏi cả bóng rổ.)

  • In addition to her intelligence, Vivian is also famous for her pretty.

(Ngoài sự thông minh của mình, Vivian còn nổi tiếng bằng sự sinh đẹp của cô ấy)

Cách dùng cấu trúc In addition to
Cách dùng cấu trúc In addition to

3. Các cấu trúc tương đương

Besides

Cấu trúc : Besides + V-ing/N/Pronoun

Ví dụ: Besides his handsome, Martin is loved for his humor. (Bên cạnh đẹp trai, Martin còn được yêu thích bởi sự hài hước của anh ấy)

Additionally

Cấu trúc: Besides + V-ing/N/Pronoun

Addition có cấu trúc giống với “In addition” là đứng ở phía đầu câu sử dụng để liên kết các câu có cùng một tầng ý nghĩa và nó có dấu phẩy để phân cách mệnh đề chính.

Ví dụ:

Additionally, there are excellent candidates in each class. (Thêm vào đó, đây là những ứng cử viên xuất sắc nhất trong mỗi lớp)

Bài tập

Chọn đáp án chính xác:

  1. _____ (In addition/In addition to)_____ the animals, they have bought there is native wildlife.
  2. _____(In addition/In addition to)_____, all my sister’s planning was delayed. 
  3. _____(In addition/In addition to)_____ his indigent eyesight, he has many difficulties in hearing.
  4. My apartment has a wonderful view. _____ (In addition/Furthermore)_____, it’s very close to the city center.
  5. I like reading books alone. _____(In addition/Besides)_____, I really enjoy talking time with my younger brother to watch many horrible films.

Đáp án: 

  1. In addition to
  2. In addition
  3. In addition to
  4. In addition
  5. In addition

Kết luận

Mong rằng với bài viết trên Tienganhduhoc đã giúp bạn phần nào hiểu thêm về cấu trúc ngữ pháp này. Và để có thẻ ghi nhớ lâu hơn, các bạn nhớ ôn tập và làm bài tập thường xuyên nhé

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment