Tổng hợp cấu trúc viết lại câu tiếng Anh

Cấu trúc viết lại câu tiếng Anh là kiến thức vô cùng quan trọng. Bạn muốn đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh thì phải nắm chắc phần ngữ pháp này. Một số dạng viết lại câu trong tiếng anh và bài tập đi kèm do tienganhduhoc.vn tổng hợp sẽ giúp bạn hoàn toàn nắm chắc phần ngữ pháp khó nhằn này.

1. Các dạng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

cấu trúc viết lại câu
Cấu trúc viết lại câu tổng quát

Xem thêm: Cách dùng cấu trúc NEVERTHELESS và HOWEVER – Phân biệt ra sao

1.1. Chuyển câu chủ động thành câu bị động

  • Cấu trúc câu chủ động: S1 + Verb + Object (S2)
  • Cấu trúc câu bị động: S2 + to be + V3/ed

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động và ngược lại

  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động.
  • Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ bằng cách thêm “by” phía trước. Bạn có thể lược bớt những chủ ngữ không xác định như: by them, by people….

Ví dụ:

  • Ví dụ 1: He gave me a gift card yesterday.

=> I was given a gift card by him yesterday.

(Hôm qua anh ấy đã đưa tôi một tấm thẻ quà tặng.

=> Tôi được anh ấy đưa một tấm thẻ quà tặng vào hôm qua.)

  • Ví dụ 2: My father waters this flower every morning.

=> This flower is watered (by my father) every morning.

(Ba tôi tưới nước cho bông hoa này vào mỗi buổi sáng.

=> Bông hoa này được tưới nước (bởi ba tôi) vào mỗi buổi sáng.)

Xem thêm các dạng cấu trúc khác cần biết:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

1.2. Chuyển câu trực tiếp gián tiếp

  • Ví dụ 1: “Stop smoking here, please!” the security man said.

=> The security man asked him to stop smoking there.

(Bảo vệ nhắc: “Vui lòng không hút thuốc ở đây!”

=> Bảo vệ nhắc anh ta không được hút thuốc tại đó.)

  • Ví dụ 2: Tom asked: ‘Will you help me, please?’

 => Tom asked me to help him.

(Tom nhờ: “Bạn có thể giúp tôi được không?”

=> Tom nhờ tôi giúp anh ấy.)

1.3. Sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc viết lại câu khác

  • Ví dụ 1: No one in my family is taller than Nam.

=> Nam is the tallest in my family.

(Không ai trong nhà tôi cao hơn Nam.

=> Nam cao nhất trong nhà tôi.)

  • Ví dụ 2:  Although she is old, she can compute very fast

=> Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

Đây là một trong những cấu trúc viết lại câu đặc biệt trong tiếng Anh, vẫn còn nhiều những cấu trúc viết lại câu khác. Phần tiếp theo, tienganhduhoc.vn sẽ giúp bạn liệt kê những câu viết lại đặc biệt thường xuất hiện trong bài thi.

2. Những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh sử dụng từ ngữ thông dụng

Tienganhduhoc.vn đã giúp bạn tổng hợp 30 cấu trúc viết lại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bạn hãy ghi chép các cấu trúc này vào sổ tay để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Cùng tienganhduhoc.vn ôn luyện các cấu trúc viết lại câu.
Cùng tienganhduhoc.vn ôn luyện các cấu trúc viết lại câu.
  • to give a cry = to cry: khóc
  • to give thought to = to think about: nghĩ về
  • to have a look at (n) = to look at (v):    nhìn vào
  • to have knowledge of = to know (about): biết
  • to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn
  • to have a tendency to = to tend to: có khuynh hướng
  • to have a talk with = to talk to: nói chuyện
  • to have a drink = to drink: uống
  • to have interest in = to be interested in: thích
  • because of + N = because + clause : bởi vì
  • to have a wish / to express a wish = to wish: ao ước
  • to be aware of = understand: hiểu, nhận thức
  • to be possible = can = tobe able to: có thể làm gì
  • to have a photograph of = to photograph: chụp ảnh
  • S + be + supposed to do something = it’s one’s duty to do something: có nghĩa vụ làm gì
  • to give a laugh at = to laugh at: cười nhạo
  • there is no point in doing something = to be not worth doing something: không đáng để làm gì
  • to give warning = to warn:  báo động, cảnh báo
  • to have intention of + V – ing = to intend to +inf : dự định
  • manage to do something = to succeed in doing something: làm việc gì thành công
  • to have a discussion about = to discuss something: thảo luận
  • to give an explanation for = to explain something: giải thích
  • to make a decision to = to decide to: quyết định
  • to give somebody a call = to call somebody: gọi điện cho…
  • to give somebody a ring = to ring somebody: gọi điện
  • it appears that = it seems that = it is likely that = it look as if/though: dường như, có vẻ như
  • to make an effort to/ to make an attempt to = to try to (+inf): cố gắng
  • like = enjoy = to be interested in = keen on = fond of something: yêu thích cái gì
  • to have a meeting with somebody = to meet somebody: gặp ai
  • S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: thường/quen với làm gì
  • although + clause = in spite of + N = despite + N: mặc dù, bất chấp

2.1 Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh

  • Về thì: Câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho, ví dụ: Câu chủ động ở hiện tại đơn thì câu bị động phải ở hiện tại khứ đơn, không được dùng tương lai tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn.
  • Về ngữ pháp: Câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp và phải được xác định đúng chủ ngữ, tân ngữ.
  • Về nghĩa: Câu viết lại phải mang nghĩa giống với câu ban đầu. 

3. Các bài tập viết lại câu trong tiếng Anh

Áp dụng các công thức viết lại câu vào bài tập sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Đây cũng là cách ôn luyện ngữ pháp viết lại câu được nhiều thủ khoa áp dụng. Hãy cùng tienganhduhoc.vn giải các bài tập dưới đây nhé!

Xem thêm các dạng bài tập khác nhé:

Áp dụng cấu trúc viết lại câu vào bài tập để ghi nhớ hiệu quả.
Áp dụng cấu trúc viết lại câu vào bài tập để ghi nhớ hiệu quả.

3.1. Bài tập

a/ I can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………

b/ I often played kite flying when I was a child => ………………………………………

c/ We discuss about environmental change issues => ………………………………………

d/ It appears that it is raining =>  ……………………………………..

e/ She has interest in practicing aerobics in her free time =>  ……………………………………..

f/ Police asked him to identify the other man in the next room => …………………………………………………………………………….

g/ She always speaks no care => ………………………………………………………….

h/ She have learned English for 5 years => …………………………………………………………….

i/ He speaks so soft that we can’t hear anything => …………………………………….

j/ Because she is absent from school => …………………………………………………

k/ It was an interesting film => …………………………………………………………….

l/  I don’t think she loves me => ……………………………………………………..

3.2. Đáp án

a/ I can’t go to work on time because of heavy rain.

b/ I am used to playing kite flying when I was a child.

c/ We have a discussion about environmental change issues.

d/ It is likely that it is raining.

e/ She is interested in practicing aerobics in her free time.

f/ Police have him identify the other man in the next room.

g/  She is always careless about her words.

h/ It takes her 5 year to learn English.

i/ He does not speak softly.

j/ Because of her absence from school.

k/  What an interesting film!

l/  At no time do I think she loves me.

Trên đây là những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng trong các bài kiểm tra. Tự ôn luyện cấu trúc nhiều lần bằng cách làm các bài tập sẽ giúp bạn ghi nhớ hiệu quả.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về ngữ pháp tiếng Anh, hãy để lại câu hỏi trong phần comment cho tienganhduhoc.vn.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment