Danh từ tính từ trạng từ trong tiếng

Danh từ tính từ trạng từ là các từ loại quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh.

Để nói và viết được thì người học phải nắm được cách dùng và vị trí trong câu của các từ loại này thật vững.

Hôm nay, tienganhduhoc.vn xin giới thiệu bài viết danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh có đáp án để giúp các bạn tự tin sử dụng các từ loại một cách chuẩn xác nhé!

Hãy lấy giấy bút ra ghi lại các điểm ngữ pháp quan trọng hay mắc sai sau khi làm xong mỗi bài trong Bài tập danh từ tính từ trạng từ.

Xem thêm các bài viết liên quan sau đây được quan tâm nhất:

Trước khi vào làm bài tập danh từ tính từ trạng từ, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từng từ loại các bạn nhé!

Bài tập danh từ tính từ trạng từ sẽ không khó nếu chúng ta biết cách phân biệt các từ loại chuẩn và rõ ràng!

1. Danh từ

Kiến thức khái quát về danh từ
Kiến thức khái quát về danh từ

1.1. Nhắc lại kiến thức về danh từ

  • Danh từ (tiếng anh là Noun, viết tắt là n) là từ loại để chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng.
  • Phân loại: dựa theo dấu hiệu, cách nhận biết danh từ trong tiếng anh được chia làm 2 loại
    • Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
    • Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Cách dùng:

  • Danh từ làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: My cat is cute. (Con mèo của tôi thì dễ thương.)

  • Danh từ làm tân ngữ của câu

Ví dụ: Tim eat chocolate everyday (Tim ăn sô-cô-la hàng ngày)

  • Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ: Mike’s father is a teacher ( Bố của Mike là giáo viên)

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Ví dụ: They named their dog Yum. (Họ đặt tên cho con chó của họ là Yum.)

  • Danh từ làm bổ ngữ cho giới từ

Ví dụ: I met him at the library yesterday. (tôi đã gặp anh ấy tại thư viện ngày hôm qua )

1.2. Bài tập về danh từ

Bài tập 1

Câu 1: Just because you have………………… doesn’t mean you’re not beautiful. (FLAWLESS)

  • A. Flawlessment 
  • B. Flawlessness                   
  • C. Flawlession                     
  • D. Flaws

Câu 2: ………..makes your heart grow fonder. (ABSENT)

  • A. Absence
  •  B. Absentness                      
  •  C. Absentee                          
  •  D. Absentment

Câu 3: Life is full of surprising………….. (EVENTFUL)

  • A. events 
  • B. eventfulness                     
  • C. event                                 
  • D. eventfulment

Câu 4: The post-war decline in beer ……………………. was practically halted last year. (CONSUME)

  • A. consumption 
  • B. consumming                    
  • C. consumment                    
  • D. consummingness

Câu 5: Better is a dinner of herbs where love is, than a stalled ox and ………………therewith.(HATE)

  • A. hating
  • B. hatred                               
  • C. hateful                              
  • D. hater

Bài tập 2: Sử dụng sở hữu cách để viết lại các câu sau:

1. This is the notebook of Mike.

2. The tool of the mason is heavy.

3. He prepared the outfit of his children.

4. The coat of the girl was torn.

5. Mr. Lai is the friend of Mr. Vu.

6. The windows of the house are blue.

7. The caps of the girl are on the shelves.

8. The desks of the pupils are always dirty.

9. They like to read the poems of John Keats.

10. The house of my friend is in the country.

2. Tính từ

2.1. Nhắc lại kiến thức về tính từ

  • Tính từ (tiếng anh là adjective, viết tắt là adj) dùng để bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, thể hiện sự miêu tả các đặc tính, trạng thái của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
  • Phân loại tính từ theo vị trí:

+ Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

Ví dụ: A nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter

+ Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:

Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware, afraid, alive, awake, alone, ashamed … và một số tính từ khác như: unable, exempt, content,… 

Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

Cách dùng:

  • Vị trí trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ. 

Ví dụ:

“I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

  • Sau động từ liên kết

Ví dụ:

  • He is so cool (Tobe: thì, là, ở)

2.2. Bài tập về tính từ

Bài 1: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc

  1. Mina thinks she’d call it a ___________ image. (beauty)
  2. My sister wore a ___________ shirt yesterday. (sleeve)
  3. Her brother met a ___________ person in Canada. (home)
  4. Jacky is the most ____________ boy im my class. (handsomeness)
  5. It was so __________ in my daungter’s room. (disgust)
  6. They had a __________ trip on holiday last week. (excite)
  7. The waves are way too ________. (loft)
  8. She is a ___________ little girl. (humor)
  9. This film is so _________. (bore)
  10. Binh is a _________ opponent to me. (danger)
  11. Cuc is a __________ girl. (care)
  12. His house seems quite _________ today. (tidily)

Bài 2: Điền tính từ trái nghĩa với các từ cho trước

OldIntelligent
FunStrong
ColdSuspicious
SoftLucky
LongPopular
HeavyDangerous
CleanTiny
UglyBrave
CheapAncient
TameThin

Phân biệt cấu trúc Since và For

Hi vọng Bài tập danh từ, tính từ, trạng từ học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

3. Trạng từ

3.1. Nhắc lại kiến thức về trạng từ

  • Trạng từ trong tiếng Anh (adverb, viết tắt là adv) là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
  • Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành:
    • Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
    • Trạng từ chỉ thời gian (Time)
    • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
    • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
    • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
    • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
    • Trạng từ nghi vấn (Questions)
    • Trạng từ liên hệ (Relation)
  • Cách dùng: Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì)

Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+ O) + Adv

Tính từ trong tiếng Anh là một phần không thể thiếu trong những ngữ pháp căn bản, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh du học gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vntandaiduong.edu.vn

3.2. Bài tập về trạng từ

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. The boy will go to the match ______.
A. Sometime
B. Anywhere
C. Even if it rains

2. It’s time to go home ____!
A. Tomorrow
B. Now
C. Never

3. Turn off the light before you go _____.
A. Out
B. Seldom
C. Immediately

4. The chocolate cake is ______ frozen.
A. Anywhere
B. Completely
C. Inside

5. Minh _____ early on weekdays.
A. Gets always up
B. Always gets up
C. Gets up always

Bài tập 2: Tìm tính từ ở câu thứ nhất và điền dạng trạng từ của nó ở câu thứ hai sao cho nghĩa phù hợp

  1. Jane is careful. He drives____________.
  2. The girl is slow. She walks____________.
  3. Her French is perfect. She speaks French____________.
  4. Our mother is angry. She shouts____________.
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks____________.
  6. She is a bad writer. She writes____________.
  7. Anna is a nice guitar player. She plays the guitar____________.
  8. He is a good painter. He paints____________.
  9. He is a quiet boy. He does her job____________.
  10. This exercise is easy. You can do it____________.

4. Đáp án Bài tập danh từ tính từ trạng từ

Đáp án bài tập
Đáp án bài tập

Hãy tự làm bài tập và check đáp án Bài tập danh từ tính từ trạng từ cho từng bài một rồi mới làm bài tập tiếp theo nhé, như vậy sẽ rút được kinh nghiệm và mắc ít lỗi sai hơn!

Hãy tìm thêm các bài viết tổng hợp về Bài tập danh từ tính từ trạng từ để rèn luyện não bộ cách sử dụng các từ loại này nhiều nhất có thể!

Bạn có thể cùng làm Bài tập danh từ tính từ trạng từ với bạn bè và cùng nhau học hỏi lỗi sai của nhau để tránh mắc phải khi vào phòng thi.

Nếu vẫn có thắc mắc khi đọc đáp án Bài tập danh từ tính từ trạng từ thì hãy mạnh dạn comment hoặc đến gặp thầy cô giải đáp nhé!

1.1. Đáp án bài tập về danh từ

Bài tập 1

  1. D
  2. A
  3. A
  4. A
  5. B

Bài tập 2

  1. This is Mike’s book.
  2. The mason’s tool is heavy.
  3. He prepared the children’s outfit.
  4. The girl’s coat was torn.
  5. Mr. Lai is Mr. Vu’s friend.
  6. The windows of the house are blue. -> Do window là vật vô tri vô giác nên không thể sử dụng sở hữu cách, mà giữa nguyên of.
  7. The girl’s caps are on the shelves.
  8. The pupil’s desks are always dirty.
  9. They like to read John Keats’ poems.
  10. My friend’s house is in the country.

1.2. Đáp án bài tập về tính từ

Bài 1:

1. beautiful

2. sleeveless

3. homeless

4. handsome

5. disgusting

6. exciting

7. lofty

8. humorous

9. boring

10. dangerous

11. careful

12. tidy

➔ Cấu trúc seem + adj

Bài 2:

Old (già)Young (trẻ)Intelligent (thông minh)Stupid (ngu ngốc)
Fun (vui)Boring/Bored (nhàm chán)Strong (mạnh mẽ)Weak (yếu)
Cold (lạnh)Hot (nóng)Suspicious (nghi ngờ)Sure (chắc chắn)
Soft (mềm)Hard (cứng)Lucky (may mắn)Unlucky (không may mắn)
Long (dài)Short (ngắn)Popular (phổ biến)Rare (hiếm)
Heavy (nặng)Light (nhẹ)Dangerous (nguy hiểm)Safe (an toàn)
Clean (sạch)Dirty (bẩn)Tiny (nhỏ bé)Huge (khổng lồ)
Ugly (xấu)Beautiful (đẹp)Brave (dũng cảm)Afraid (lo sợ)
Cheap (rẻ)Expensive (đắt)Ancient (cổ)Modern (hiện đại)
Tame (thuần dưỡng)Wild (hoang dã)Thin (mỏng)Thick (dày)

1.3. Đáp án bài tập về trạng từ

Bài tập 1 

  • 1. C  
  • 2. B
  • 3. A   
  • 4. B
  • 5. B  

Bài tập 2

  1. carefully.
  2. slowly.
  3. perfectly.
  4. angrily.
  5. loudly.
  6. badly.
  7. nicely.
  8. well.
  9. quietly.
  10. easily.

Ngoài ra, tienganhduhoc.vn cũng đã từng viết về đơn vị kiến thức này về các từ loại danh từ, tính từ, động từ ở các bài viết trước, các bạn có thể tham khảo để củng cố kiến thức chắc chắn hơn.

Học tiếng Anh thông minh
Học tiếng Anh thông minh

Bài viết tổng hợp Bài tập danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh có đáp án chắc chắn sẽ hữu ích với các bạn đang muốn cải thiện ngữ pháp tiếng Anh.

Hãy nhớ chăm chỉ làm bài tập thật nhiều và ôn lại lý thuyết thường xuyên để luôn ghi nhớ kiến thức bạn nhé.

Ngoài ra nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về tiếng anh và du học thì bạn có thể tìm đến tandaiduong.edu.vn – trang web miễn phí dành riêng cho bạn!

Nếu có thắc mắc về danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh, hãy mạnh dạn comment bên dưới để mọi người cùng giải đáp nhé!

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment