Cấu trúc spend – chi tiết về các dùng và công thức của cấu trúc spend

Cấu trúc spend là cấu trúc ngữ pháp có thể bắt gặp ở cuộc sống hàng ngày hay trong các bài thi ở nhiều cấp độ học khác nhau. Nhưng không phải ai cũng nắm vững công thức cũng như cách sử dụng của cấu trúc spend này.

1. Spend là gì?

Spend động từ mạnh mang ý nghĩa là “tiêu xài, sử dụng, dành cái gì đó (thông thường kà thời gian và tiền bạc)”.

Ví dụ:

  • I spent 1000 dollars on a gift for my mother. (Tôi dành 1000 đô la để mua quà cho mẹ tôi)
  • My mother spends 1 hour walking in the park every morning. (Mẹ tôi dành 1 tiếng để đi bộ trong công viên mỗi buổi sáng)
Cấu trúc Spend là gì trong tiếng Anh
Cấu trúc Spend là gì trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng

2.1. Đi với danh từ

Cấu trúc spend đi với danh từ có nghĩa là dành cái gì vào thứ gì đó.

Cấu trúc: 

S + spend + something + on + N

Ví dụ:

  • She spend a lot of money on food. (Cô ấy chi rất nhiều tiền vào đồ ăn)
  • How long does his sister spend on his homework? (Em gái anh ấy dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?)

2.2. Đi với động từ

Cấu trúc spend đi với động từ có nghĩa là chi bao nhiêu thứ vào việc gì đó.

Cấu trúc:

S + spend + something + Ving

Ví dụ: 

  • Peter spends a lot of time cleaning his bedroom. (Peter danh rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng ngủ của mình)
  • Lena has spent all her money to donate already. (Lena đã tiêu hết tiền của cô ấy cho việc đóng góp)

3. Cấu trúc spend và những cấu trúc tương đương

3.1. Cấu trúc It take

Cấu trúc It take được dùng nhằm để chỉ khối lượng thời gian cần thiết với một đối tượng nào đó đã thực hiện hay hoàn thành một công việc nhất định.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc:

It take/took (Somebody) + time + to do something(Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó)

Ví dụ:

  • It took me 2 years to learn to play the guitar. (Nó tốn 2 năm để tôi chơi guitar)
  • It takes us thirty minutes to go to school. (Nó tốn 30 phút để chúng tôi đi đến trường học)

3.2. Cấu trúc Waste

Cấu trúc Waste khá giống với cấu trúc Spend nhưng nó lại mang nghĩa là dùng để nói đến sự lãng phí.

Cấu trúc với danh từ:

S + waste(s)  something + “on” + N(Ai đó lãng phí cái gì đó vào việc nào đó)

Ví dụ:

  • Mike waste 100 dollars on a new sneaker. (Mike đã lãng phí 100 đô la vào đôi giày mới của anh ấy)

Cấu trúc với động từ:

S + waste(s) + something + (“on”) + V-ing(lãng phí thời gian, tiền bạc vào việc gì đó)

Ví dụ:

  • You shouldn’t waste too much time playing video games. (Bạn không nên lãng phí thời gian quá nhiều để chơi trò chơi điện tử)

3.3. Viết lại câu với cấu trúc Spend

Vì cấu trúc Spend và It take có ý nghĩa tương đương với nhau nên có thể viết lại câu với hai cấu trúc này. Có thể chuyển đổi qua lại giữa hai cấu trúc như sau:

S + Spend + something + V-ing/N→ It takes + somebody + something + to V-inf

Ví dụ:

  • Jessie spent trying to repair the TV. → It took Jessi 2 hours to try to repair the TV. (Jessie dành 2 giờ để sửa chữa TV)
Cách viết lại cấu trúc Spend
Cách viết lại cấu trúc Spend

4. Cấu trúc spend với thành ngữ thông dụng

IdiomĐịnh nghĩaVí dụ
Spend money as if/ life there’s no tomorrowTiêu tiền hoang phí/ Tiêu như không có ngày maiJay spends money as if there is no tomorrow. (Jay tiêu tiền như thể không có ngày mai)
Spend money like waterTiêu tiền như nướcFor year Nick was an absolute penny-pincher, but now he has a stable job, he spends money like  water. (Nhiều năm trước Nick là kẻ keo kiệt, nhưng giờ anh ta có công việc ổn định nên anh ta xài tiền như nước)
Spend the rest of (one’s) lifeDành những ngày tháng còn lại (của ai đó) cho đến của đờiMike said he wants to spend the rest of his life in the countryside. (Mike nói muốn sống hết quãng đời còn lại của anh ấy tại vùng quê)
Spend the night with somebodyDành cả đêm cho ai đóMy son was spending the night with his friends. (Con trai tôi dành cả đêm cho đám bạn của nó)
Spend a king’s ransom Dành món tiền lớn cho cái gì đóJohn spent a king’s ransom for studying abroad. (John dành khoảng tiền lớn để du học

Bài tập

Điền spend, it take, waste vào ô trống:

  1. Why ______money on shoes you don’t need?
  2. She returned to his room, eager to _____ the day drawing.
  3. We won’t ______ our life being a evil!
  4. _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
  5. Her excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
  6. _______ nine or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
  7. It looks like he’ll have to accept your invitation to ______ the night, but he’ll pay you as soon as she gets his things.
  8. Why _________ time beating around the bush?
  9. We have to _______ the night, because of the aim injury.
  10. He could _________ the rest of my life with him.

Đáp án

1. waste

 2. spend

 3. spend 

4. It takes – it takes

 5. be wasted

6. it take

7. spend

8. waste

9. spend 

10. spend

Kết luận

Bài viết trên là những kiến thức chi tiết về công thức và cách sử dụng của cấu trúc Spend mà tienganhduhoc muốn gửi đến bạn. Mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể bổ thêm về kiến thức của cấu trúc này, và đừng quên ôn tập lại thường xuyên để nhớ lâu hơn nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment