Cấu trúc It was not until và chi tiết kiến thức chung đầy đủ nhất 

Cấu trúc It was not until là cấu trúc ngữ pháp phổ biến được dùng thường xuyên ở các bài thi học thuật trong tiếng Anh. Vậy cấu trúc này có ý nghĩa và cách dùng như thế nào? Hãy cùng Tienganhduhoc tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

1. Cấu trúc It was not until là gì

Trong tiếng Anh, Until có nghĩa là “trước khi, cho đến khi”, và có vai trò là một giới từ trong câu. Vậy nên, có thể hiểu cụm từ “It is/was not until” có nghĩa là “mãi cho đến khi, mãi đến khi, đến khi”.

Ví dụ:

  • It was not until Jack 20 that he knew how to ride a bicycle. (Mãi cho đến năm Jack 20 tuổi cậu ấy mới biết đi xe đạp.)
  • It was not until morning that Jimmy went to bed. (mãi cho đến sáng thì Jimmy mới đi ngủ)
Cấu trúc It was not until là gì
Cấu trúc It was not until là gì

2. Công thức It was not until

Công thức:

It is/was not until + time word/phrase/clause + that + S + V

Cấu trúc It was not until được sử dụng nhằm nhấn mạnh về khoảng thời gian hoặc thời điểm diễn ra sự việc, hành động nào đó. Khoảng thời gian hay thời điểm được đề cập đến trong câu có thể diễn đạt bằng một cụm từ hay một cụm từ, một mệnh đề.

Ví dụ:

  • It was not until Beck was 30 years old that he knew how to swim. (Mãi đến năm Beck 30 tuổi anh ấy mới biết bơi)

→ “Beck was 20 years” là mệnh đề dùng để chỉ thời gian.

  • It was not until last night that Jimmy did housework. (Mãi cho đến tối qua Jimmy mới làm xong bài tập về nhà)

→ “last night” là cụm từ chỉ thời gian.

Cấu trúc It was not until trong tiếng Anh
Cấu trúc It was not until trong tiếng Anh

3. Cách dùng cấu trúc It was not until

3.1. Ở hiện tại

Cấu trúc It is not until ở thì hiện tại được dùng khi cần nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm sẽ diễn ra sự việc nào đó ở tương lai.

Cấu trúc:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
It is not until + time word/phrase/clause (simple present) + that + S + V(s,es)

Ví dụ:

  • It is not until 10 am that Jin goes to work. (Đến tận 10 giờ Jin mới đi làm)
  • It is not until next semester that Nicky joins the competition. (Đến tận học kỳ sau Nicky mới tham gia trận đấu)
  • It is not until Paul is 22 years old that his mother buys him a smartphone. (Mãi đến khi Paul 22 tuổi mẹ anh ấy mới mua cho anh ấy chiếc điện thoại thông minh)

3.2. Ở quá khứ

Ở dạng thì quá khứ, cấu trúc “It was not until” được dùng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian, hay thời điểm mà một sự việc hay một hành động nào đó đã diễn ra ở quá khứ.

Cấu trúc:

It was not until + time word/phrase/clause (past present) + that + S + V(II/ed)

Ví dụ:

  • It was not until yesterday that Jimmy knew the news. (Mãi cho đến hôm qua Jimmy mới biết tin tức)
  • It was not until last month that they met again. (Mãi cho đến tháng trước họ mới gặp lại nhau)
  • It was not until the work was over that they could take a rest. (Mãi cho đến khi công việc kết thúc, họ mới được nghỉ ngơi)

3.3. Cấu trúc đảo ngữ

Sử dụng cấu trúc It was not until đảo ngữ, chúng ta lược bỏ cụm “It is/was”, mệnh đề phía sau giữ nguyên “Until”. Sau đó, thêm trợ động từ vào mệnh đề chính. Các dạng bài viết lại câu có dùng cấu trúc Not until đảo ngữ rất phổ biến.

Cấu trúc:

Not until + time word/phrase/clause + S + V-inf

Ví dụ:

  • Not until noon did I have breakfast. (Mãi cho đến trưa tôi mới có bữa sáng)
  • Not until the rain stopped could we go camping. (Mãi cho đến trời tạnh mưa chúng tôi mới đi cắm trại)
  • Not until my brother called me did I stop worrying about him. (Mãi cho đến khi em trai gọi tôi, tôi mới thôi lo lắng cho em ấy)

4. Viết lại câu với It was not until và Not until

Cấu trúc:

It is/was not until + time word/phrase/clause + that + S + V= Not until + time word/phrase/clause + S + V-inf

Ví dụ: 

  • Jay studies until 1am. (Jay học bài đến 1 giờ sáng)

→ It was not until 1 am that Jay stopped studying.

= Not until 1 am did Jay stop studying. 

  • After Paul failed the final exam, he started trying hard to learn. (Sau khi Paul rớt bài thi cuối kỳ, anh ấy bắt đầu cố gắng chăm chỉ học tập.

→ It was not until Paul failed the final exam that he started trying hard to learn.

= Not until Paul failed the final exam did he start trying hard to learn.

Viết lại câu với cấu trúc It was not until
Viết lại câu với cấu trúc It was not until

5. So sánh It was not until và Only when

So sánhIt was not untilOnly when
Giống nhauĐều mang nghĩa là cho đến khi, chỉ đến khi. Cả hai đều được dùng nhằm nhấn mạnh thời điểm sự việc diễn ra và có thể thay thế cho nhau.Đều mang nghĩa là cho đến khi, chỉ đến khi. Cả hai đều được dùng nhằm nhấn mạnh thời điểm sự việc diễn ra và có thể thay thế cho nhau.
Cấu trúcIt is/was not until + time word/phrase/clause + that + S + VOnly when + S + V + trợ động từ + S + V(inf)
Khác nhauCó thể đi kèm cùng với những trạng từ chỉ thời gian, trong khi cấu trúc Only when chỉ đi được với mệnh đề và ở dạng đảo ngữ.
Ví dụ:
It was not until last week Beck started to do homework. (Mãi cho đến tuần trước Beck mới làm bài tập về nhà)
-> Only when it was last week did Beck start to do homework.
Đi kèm với mệnh đề đảo ngữ nhằm để nhấn mạnh về thời điểm, khoảng thời gian sự việc diễn ra ở vế sau.
Ví dụ:
Only when Nicky told Ann did she know they had a date. (Chỉ khi Nicky nói cho Ann cô ấy mới biết hôm nay họ có cuộc hẹn)
-> Only when Kate had a bad score did she try to study hard. (Chỉ khi Kate có điểm kém cô ấy mới chăm chỉ học tập)

6. Lưu ý khi dùng cấu trúc It was not until

  • Cần chú ý không sử dụng “when” mà chỉ dùng “that” để nối hai mệnh đề “It was not until” với mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • It was not until 1997 that Linn moved to Saigon to live. → ĐÚNG

(Mãi đến năm 1997 Linn mới chuyển đến Sài Gòn để sinh sống)

  • It was not until 1997 when Linn moved to Saigon to live. → SAI
  • Động từ của cấu trúc It was not until được chia dưới dạng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: It is not until 9:30 am that Paul goes to school. (Phải đến 9:30 sáng Paul mới đến trường

  • Động từ của cấu trúc It was not until được chia dưới dạng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: It was not until Jimmy arrived that Hanna went to sleep. (Mãi cho đến khi Jimmy đến thì Hanna mới đi ngủ)

Bài tập

  1. It was not until last week that ______ back home.

A. my cat came

B. did my cat come

C. does my cat come

  1. It ______ not until next summer that our team can travel to Thailand.

A. is

B. was

C. will

  1. It ______ not until the last 10 minutes that Alice performed her song.

A. is

B. was

C. will

  1. Not until Paul finishes his work______.

A. he can go out

B. he goes out

C. can he go out

  1. Not until Jack arrived at school ______ he hadn’t changed his sleeping pants.

A. he had realized that

B. had he realized that

C. did he realize that

  1. ______ the year 1987 did my country get its independence.

A. Only when

B. It was not until

C. Not until

  1. John read books until 2 a.m. = ______

A. It was not until 2 a.m that John stopped reading books.

B. It was not until 2 a.m did John stop reading books.

C. It is not until 2 a.m that John stopped reading books.

  1. Ann can go out after her father sleeps. = ______

A. Not until her father sleeps, Ann can go out.

B. Not until her father sleeps, can Ann go out.

C. Not until her father slept, can Ann go out.

Đáp án

  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. C
  6. C
  7. A

Kết luận

Bài viết trên là chi tiết các kiến thức về cấu trúc It was not until mà Tienganhduhoc muốn chia sẻ đến cho các bạn. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu thêm về cấu trúc It was not until. Và đừng quên lưu lại và ôn tập thường xuyên các bạn nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment