Câu bị động là gì? Cấu trúc và các bước chuyển câu bị động

Cấu trúc câu bị động (passive voice)  là cấu trúc thông dụng mà không phải ai cũng nắm rõ được cách chuyển từ câu chủ động sang bị động, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lại các kiến thức để tránh nhầm lẫn nhé.

1/ Định nghĩa và mục đích của câu bị động

1.1/ Định nghĩa

Câu bị động hay còn gọi là Passive Voice là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật nào đó chịu tác động của một hành động, nhằm nhấn mạnh đến đối tượng đang chịu tác động mà hành động đó gây ra. Thì của của bị động phải tuân theo câu chủ động.

1.2/ Mục đích

Câu bị động (Passive voice) được sử dụng với mục đích nhằm nhấn mạnh vào hành động diễn ra và đối tượng phải chịu tác động từ hành động đó. Tuy nhiên, đối tượng hay những tác nhân gây ra hành động lúc này chưa được làm rõ hoặc không quan trọng, do đó có thể bị lược bỏ.

2/ Cấu trúc câu bị động

công thức chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
công thức chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Công thức chuyển từ cấu trúc câu chủ động sang câu bị động

Câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: S + V + By O

Ví dụ:

– My mother is washing oranges in the kitchen.

(Mẹ tôi đang rửa cam ở trong bếp.)

– Oranges are being washed in the kitchen by my mother.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

 (Cam đang được rửa trong bếp bởi mẹ tôi.)

3/ Các bước chuyển câu chủ động thành câu bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu.

Bước 2: Xác định thì trong câu.

Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động hoặc có thể lược bỏ khi chủ ngữ là người.

3.1/ Cấu trúc chuyển câu chủ động sang câu bị động ở các loại thì:

các câu bị động trong các thì tiếng Anh
các câu bị động trong các thì tiếng Anh

Sau đây là cấu trúc chuyển thành câu bị động của các thì trong tiếng Anh:

Câu bị động của các thì hiện tại:

Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive Voice)
Thì hiện tại đơnS + V + OMy sister often collects lipsticks.S + be + V3 (+ by O)Lipsticks are often collected by my sister.
Thì hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V_ing + OShe is drawing a picture.S + am/is/are + being + v3 (+ by O)A picture is being draw by her.
Thì hiện tại hoàn thànhS + have/has +V3 + OThey have built this house for 4 years.S + have/has + been + V3 (+ by O)This house has been built for 4 years by them.

Câu bị động của các thì quá khứ:

Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive Voice)
Thì quá khứ đơnS + V_ed + OShe cooked this dish yesterday.S + was/were + V3 (+ by O)This dish was cooked yesterday by her.
Thì quá khứ tiếp diễnS + was/were + V_ing + OYesterday morning she was cutting the grass.S + was/were + being + v3 (+ by O)The grass was being cutting by her yesterday morning.
Thì quá khứ hoàn thànhS + had +V3 + OI had done all of my homework by 7pm yesterday.S + had + been + V3 (+ by O)All my homework had been done by me by 7pm yesterday.

Câu bị động của các thì tương lai:

Thì (Tense)Chủ động (Active)Bị động (Passive Voice)
Thì tương lai đơnS + will V + OI will feed the dogs.S + will be + V3 (+ by O)
The dog will be fed.
Thì tương lai gầnS + am/is/are going to + V_inf + OWe are going to hold a party this year.S +  am/is/are going to BE + V_inf (+ by O)
A party is going to be held this year.
Thì tương lai tiếp diễnS +will be +V_ing + OI will be washing dishes this time tomorrow.S + will be + being + V3 (+ by O)
Dishes will be being washed.
Thì tương lai hoàn thànhS + will have + V3 + OThey will have completed the task by the end of January.S + will have + been + v3 (+ by O)
The task will have been completed the end of January.

4/ Những lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

4.1. Các nội động từ (không yêu cầu tân ngữ) không dùng dưới dạng bị động

Ví dụ: Hanna works so hard.

4.2. Trong câu có chủ ngữ mang trách nhiệm với một hành động thì không được chuyển sang dạng bị động.

Ví dụ: The US takes charge.

4.3. Một số trường hợp V3/ed không chỉ mang nghĩa bị động mà còn mang những nghĩa khác.

Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ đang gặp phải.

Ví dụ: Could you please take my delivery while i am left?

4.4. Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be và giữ nguyên phân từ 2

  • to be made of:  làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of bamboo.

  • to be made from: làm ra từ (nguyên vật liệu bị chuyển đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm thành vật)

Ví dụ: Chair is made from bamboo.

  • to be made out of: được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with: được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This mushroom soup tastes good because it was made with a lot of spices.

4.5. Phân biệt marry và divorce trong câu bị động và câu chủ động

Khi câu không chứa tân ngữ thì người Anh thường dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Ví dụ

  • Hanna and John got married last week. (informal)

Hanna and John married last week. (formal)

  • After 4 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 4 very unhappy years they divorced. (formal)

Sau marrydivorcetân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce 

Ví dụ: She married a farmer.

May is going to divorce Ken.

To be/ get married/ to sb (giới từ “to” là bắt buộc)

Ví dụ: He got married to his childhood sweetheart.

She has been married to May for 16 years and she still doesn’t understand him.

4.6. Biến đổi của đại từ tân ngữ thành chủ ngữ

Chủ ngữTân ngữ
IMe
WeUs
YouYou
TheyThem
HeHim
SheHer
ItIt

4.7. Các thứ tự nơi chốn

Trong câu bị động thứ tự của nơi chốn, ‘by…’ và thời gian được sắp xếp như sau:

Nơi chốn + BY + Thời gian

Nếu thiếu một trong ba yếu tố trên thì trật tự của câu sẽ không thay đổi

Ví dụ:

  •  A box is left behind our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer) every morning (thời gian).
    Chiếc hộp được để sau nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng mỗi buổi sáng.
  • A box is left behind our house (nơi chốn) by a kind person (by + doer).
    Chiếc hộp được để sau nhà chúng tôi bởi một người tốt bụng.
  •  A box is left behind our house (nơi chốn) every morning (thời gian).
    Chiếc hộp được để sau nhà chúng tôi mỗi buổi sáng

5/ Phân biệt “by” và “with”

Khi chuyển từ dạng chủ động sang bị động, nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”. Ngược lại, người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”.

6/ Một số dạng đặc biệt của câu bị động:

6.1. Bị động với động từ có hai tân ngữ: give, send, buy, lend, show, make, get… thì có hai câu bị động.

Ví dụ:

She sends her relative a letter.
Her relative was sent a letter.
A letter was sent to her relative

6.2. Câu bị động có từ tường thuật

Các động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động

  S + V + that + S’ + V’ + O …
Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’
Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’

Ví dụ:

People say that Jane is very strong.
→Jane  is said to be very strong.
It’s said that Jane is very strong.

6.3. Câu chủ động là câu nhờ vả hay yêu cầu làm một điều gì đó

S + have + Sb + V  + O …
→ S +  have + O + V3/V_ed + (by Sb)

Ví dụ:

Mark has her daughter buy a cup of tea.
→ Mark has a cup of tea bought by her daughter.

S + make … + Sb + V + O …
→ Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

Jay makes the hairdresser cut his hair.
→ His hair is made to cut by the hairdresser.

S + get + Sb + to V + O… 
→ S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb)

Ví dụ:

Jane gets her husband to clean the bathroom for her.
→ Jane gets the bathroom cleaned by her husband.

 6.4. Câu chủ động dưới dạng câu hỏi

Do/does + S + V-infi + O …?
→ Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your bag?
Is your bag cleaned (by you)?

Did + S + V-inf + O…?
→ Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your laptop to my desk?
→ Can your laptop be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-inf + O + …?
→ Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the room?
→ Can the table be moved?

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
→ Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her housework?
Has her housework been done (by her)?

 6.5. Câu có tính bị động với Need + V_ing

Khi diễn tả một đối tượng cần có hành độc tác động lên nó, ta có thể dùng cấu trúc:

Subject + need (chia) + V-ing

Ví dụ:

  • “Cái ghế này cần được làm sạch.”, ta nói: This chair needs cleaning.
  • “Hôm qua, tóc tôi đã cần được cắt.”, ta nói: Yesterday, my hair needs cutting.

6.6. Câu bị động với các từ chỉ giác quan

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác chen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người nào đó làm gì và chỉ thấy được 1 mặt của hành động.

S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Ví dụ:

She watched them playing soccer.
→ They were watched playing soccer.

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ví dụ:

I heard her sing.
→ She was heard to sing.

 6.7. Câu bị động với các động từ về quan điểm, ý kiến: think, say, suppose, report..

Ví dụ:

People think he bought the bag in the opposite store.
→ It is thought that he bought the bag in the opposite store.
→ He is thought to have bought the bag in the opposite store.

Bài tập ứng dụng

Viết lại những câu sau:

1. Emoly ordered this air ticket for her friend.

2. She lends her friend his new car.

3. He left his relatives two million dollars.

4. The shop manager handed these gifts to the customer.

5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.

6. Has she sent the christmas gift to her family?

7. We gave Alice some mango and some rose flowers.

8. My father moved the fridge to the third floor.

9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the garden.

10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Đáp án:

  1. This air ticket was ordered for Emoly’s friend.
  2. Her new car is lent to her friends (by her).
  3. Two million dollars was left to his relatives (by him).
  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).
  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).
  6. Have the Christmas gift been sent to her family?
  7. Alice was given some mango and some rose flowers (by us).
  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).
  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the garden(by my mother).
  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Bài viết trên là tổng hợp toàn bộ những kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng của câu bị động, học thật kỹ và luyện tập thêm về các phần ngữ pháp tiếng Anh của bạn. Tienganhduhoc mong rằng sau bài viết này bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động nữa nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment