Không những các bạn học sinh, sinh viên, người làm việc trong ngành nghề cảnh sát mà cả những tín đồ đam mê phim hình sự, cảnh sát cũng không thể bỏ qua từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cảnh sát công an.
Để tham khảo các từ vựng, thuật ngữ thông dụng và cả bài mẫu tiếng Anh về cảnh sát công an hãy cũng theo dõi hết bài viết của tienganhduhoc.vn mang đến ngày hôm nay nhé.
1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công an
- jail /dʒeɪl/ – phòng giam
- detective /dɪˈtek.tɪv/ – thám tử
- suspect /səˈspekt/ – nghi phạm
- handcuffs /ˈhænd.kʌfs/ – còng tay
- badge /bædʒ/ – phù hiệu, quân hàm
- police officer – /pəˈliːs ˈɒf.ɪ.səʳ/ – cảnh sát
- gun /gʌn/ – khẩu súng
- holster /ˈhəʊl.stəʳ/ – bao súng ngắn
- nightstick /ˈnaɪt.stɪk/ – gậy tuần đêm
- judge /dʒʌdʒ/ – thẩm phán
- robes /rəʊbs/ – áo choàng (của luật sư)
- gavel /ˈgæv.əl/ – cái búa
- witness /ˈwɪt.nəs/ – người làm chứng
- court reporter /kɔːt rɪpɔrtər / – thư kí tòa án
- transcript /ˈtræn.skrɪpt/ – bản ghi lại
- bench /bentʃ/ – ghế quan tòa
- prosecuting attorney /ˈprɒs.ɪ.kjuːtɪŋ əˈtɜː.ni/ – ủy viên công tố
- witness stand /ˈwɪt.nəs stænd/ – bục nhân chứng
- court officer /kɔːt ˈɒf.ɪ.səʳ/ – nhân viên tòa án
- jury box /ˈdʒʊə.ri bɒks/ – chỗ ngồi của ban bồi thẩm
- jury /ˈdʒʊə.ri/ – ban bồi thẩm
- defense attorney /dɪˈfents əˈtɜː.ni/ – luật sư bào chữa
- defendant /dɪˈfen.dənt/ – bị cáo
- fingerprint /ˈfɪŋ.gə.prɪnts/ – dấu vân tay
2. Từ vựng về các loại tội phạm
- Abduction – abductor – to abduct – kidnapping: bắt cóc
- Arson – arsonist – set fire to: đốt cháy nhà ai đó
- Assault – assailant – assult – to attack someone: tấn công ai đó
- Assisting sucide – accomplice to suicide – to assist suicide – help someone kill themselves: giúp ai đó tự tử
- Bank robbery – bank robber – to rob a bank: cướp nhà băng
- Blackmail – blackmailer – to blackmail – threatening to do something unless a condition is met: đe dọa để lấy tiền
- Bribery – someone who brite – bribe – give someone money to do something for you: cho ai đó tiền để người đó làm việc cho mình
- Burglary – burglar – burgle: ăn trộm đồ trong nhà
- Drug dealing – drug dealer – to deal drug: buôn ma túy
- Drunk driving – drunk driver – to drink and drive: uống rượu khi lái xe
- extortion- extortioner- extort(from somebody): tống tiền
- Fraud – fraudster – to defraud/ commit fraud – lying people to get money: lừa ai để lấy tiền
- Hijacking – hijacker – to hijack – taking a vehicle by force: chặn xe cộ để cướp
- housebreaking – housebreaker – housebreak: ăn trộm ban ngày
- Manslaughter – killer- to kill – kill a person without planning it: giết ai đó mà ko có kế hoạch.
- Mugging – mugger – to mug: trấn lột
- Murder – murderer – to murder: giết người có kế hoạch
- Shoplifting – shoplifter – to shoplift: trộm đồ ở cửa hàng
- Smuggling – smuggler – to smuggle: buôn lậu
- Speeding – speeder – to speed: phóng nhanh quá tốc độ
- Stalking – stalker – to stalk: đi lén theo ai đó để theo dõi
- Treason – traitor – to commit treason: phản bội
- vandalism – vandal – vandalise: phá hoại tài sản công cộng
3. Thuật ngữ sử dụng trong ngành công an
- Criminal Investigation: Điều tra hình sự, Điều tra tội phạm
- Police Investigation Agency: Cơ quan cảnh sát điều tra
- Census Bureau: Cục điều tra dân số
- Security Investigation Agency: Cơ quan an ninh điều tra
- Bureau Of Anti-smuggling Investigation: Cục điều tra chống buôn lậu
- Investigate Police: Cảnh sát điều tra
- Investigation Agency: Cơ quan điều tra
- Investigator, Coroner: Điều tra viên
4. Từ vựng chuyên ngành hình sự
- Criminal Law: luật hình sự
- Arraignment: sự luận tội
- Accountable: có trách nhiệm
- Arrest: bắt giữ
- Actus reus: khách quan của tội phạm
- Accredit: ủy quyền,ủy thác
- Acquit: xử trắng án
- Act of god: trường hợp bất khả kháng
- Affidavit: bản khai
- Argument: sự lập luận, lý lẽ
- Argument against : chống đối >< argument for : tán thành
- Be convicted of: bị kết tội
- Commit: phạm tội
- Crime: tội phạm
- Collegical court: tòa cấp cao
- Court of appeals: tòa phúc thẩm
- Bring into account: truy cứu trách nhiệm
- Cross- examination: đối chất
- Conduct a case: tiến hành xét xử
- Deal: giải quyết
- Dispute: tranh chấp
- Deposition: lời khai
- Decline to state: từ chối khai báo
- Damages: khoản đền bù thiệt hại
- Impeachment: luận tội
- Statement: lời tuyên bố
5. Cách học từ vựng hiệu quả
- Đặt mục tiêu khi học
Đặt mục tiêu giúp bạn định hướng tốt hơn và có động lực hơn để học từ vụng. Ban đầu, bạn có thể đặt mục tiêu số từ cần học nhỏ, nếu đã quen với các phương pháp ghi nhớ, bạn hoàn toàn có thể tăng số lượng lên. Lưu ý thiết lập lại mục tiêu theo từng mốc thời gian giúp bạn theo dõi tốt hơn quá trình tiến bộ của mình.
- Học theo từng nhóm nhỏ
Hãy chia những từ vựng cần học thành từng nhóm và ưu tiên những nhóm từ vựng hay gặp hoặc nhóm từ cơ bản. Các bạn nên phân chia các nhóm từ vựng nên có liên quan đến nhau để đảm bảo học từ vựng được tốt nhất, tiết kiệm thời gian hơn. Sự liên quan này sẽ giúp trí não của bạn nhanh chóng tạo mối liên kết giữa chúng, để có thể đi đến nhiều cách học hay ho ngay sau đây.
- Dùng từ ngay lập tức
Với bất cứ từ vựng nào mới học hãy sử dụng cả nghe, nói, đọc viết ngay lập tức. Bên cạnh đó, khi đọc và nghe tài liệu chuyên ngành, bạn có thể dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc ngược lại từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Như vậy không những dễ ghi nhớ hơn mà còn dễ dàng áp dụng trong các tình huống cụ thể.
- Lặp lại từ nhiều lần
Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh và giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó. Với 1 từ, bạn gặp từ đó khoảng 10-20 lần là nhớ từ vĩnh viễn.
Xem ngay bài viết: Cách học 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày
6. Bài luận tiếng Anh về nghề công an
Police is not just the principle executor of the laws but also the primary keeper of peace and order. Its functions include enforcing the laws, enacted by the legislature as well as the decisions of the court, besides, of course, preventing crime.
Police officers have a lot of authority in society and they are very important people for enforcing the law and ensuring the safety.
Police officer is an official employee of the police force. “Police officers help to prevent crime and disorder, and uphold the law”.
A decision to become a police officer is not an easy one. Not only because it involves a lot of risky and dangerous situations, but because it puts a great responsibility on you. Being a police officer is not just a job, even though you have salary.
You definitely have to think hard before you take a decision. It’s well known that many young people’s police officer’s carriers end soon after they get started. “When young men and women begin their law enforcement careers as police officers, they have no idea just how many pitfalls lay before them. Too many new police officers listen to bad advice, and they develop bad working habits”.
Moreover, to become a police officer you have to meet a number of essentially important requirements which are, for example, to be physically available for those kinds of activities that being a police force employee must perform. All your abilities and skills are thoroughly checked, since your level of competence and the quality of your performance will probably result in human life rescuing.
If thinking about future prospects, “employment of police is expected to increase about as fast as the average for all occupations through 2020. This is because people are concerned about crime and safety”. And probably, that’s a change for the better.
Bài dịch
Công an không chỉ là người thực thi nguyên tắc của pháp luật mà còn là người giữ gìn hòa bình và trật tự. Các chức năng của họ bao gồm thực thi pháp luật, được ban hành bởi cơ quan lập pháp cũng như các quyết định của tòa án, ngoài ra, tất nhiên còn ngăn ngừa tội phạm.
Công an có nhiều thẩm quyền trong xã hội và họ là những người rất quan trọng để thực thi pháp luật và đảm bảo an toàn.
Công an viên là một nhân viên chính thức của lực lượng giữ gìn trật tự. “Công an giúp ngăn ngừa tội phạm và tình trạng mất trật tự, và duy trì luật pháp”.
Quyết định trở thành công an không phải là một quyết định dễ dàng. Không chỉ vì nó liên quan đến rất nhiều tình huống rủi ro và nguy hiểm, mà bởi vì nó đặt ra cho bạn một trách nhiệm rất lớn. Là một sĩ quan công an không chỉ là một công việc, mặc dù bạn có tiền lương.
Bạn chắc chắn phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định. Rất nhiều người biết rằng: sự nghiệp của nhiều công an trẻ đã kết thúc sớm ngay sau khi họ vừa bắt đầu. “Khi những người đàn ông và phụ nữ trẻ bắt đầu sự nghiệp thực thi pháp luật của họ với tư cách là công an, họ không biết có bao nhiêu cạm bẫy trước mắt họ. Quá nhiều công an mới lắng nghe lời khuyên tệ hại, và họ phát triển những thói quen làm việc xấu”.
Hơn nữa, để trở thành một sĩ quan công an, bạn phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản quan trọng, ví dụ, có khả năng thể chất cho những loại hoạt động mà một công an phải làm. Tất cả khả năng và kỹ năng của bạn được kiểm tra kỹ lưỡng, vì trình độ năng lực của bạn và chất lượng làm của bạn sẽ có thể dẫn đến cứu sống con người.
Nếu suy nghĩ về triển vọng tương lai, “việc làm của công an dự kiến sẽ tăng nhanh hơn mức trung bình cho tất cả các nghề nghiệp đến năm 2020. Đây là lí do vì sao mọi người quan tâm đến tội phạm và an toàn”. Và có lẽ, đó là một sự thay đổi cho tốt hơn.
Thật tuyệt vời khi sở hữu một lượng từ vựng chuyên ngành cảnh sát khi xem phim hành động, hình sự, tội phạm. Bởi đó vừa là cách để ghi nhớ từ vựng, học cách áp dụng vừa có thể thỏa mãn sở thích xem phim của mình.
Là một học sinh, sinh viên, người làm việc trong chuyên ngành cảnh sát lại càng không thể bỏ qua các từ vựng tiếng anh chuyên ngành cảnh sát. Tienganhduhoc.vn hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích.
Ngoài ra, để đọc các bài chia sẻ mới nhất về chủ đề này bạn có thể truy cập vào chuyên mục Từ vựng – Mẫu câu nhé!