Phân biệt vị trí danh từ tính từ động từ

Cách phân biệt & Vị trí danh từ tính từ động từ trong tiếng Anh là một kiến thức căn bản giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn.

Nhưng tienganhduhoc.vn nhận thấy đây là đơn vị kiến thức nhiều bạn còn chưa nắm rõ, nên bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn có thể phân biệt và nắm chắc vị trí của các loại từ này.

Vị trí danh từ tính từ động từ sẽ trở nên dễ dàng phân biệt nếu bạn hiểu rõ tính chất của từng từ.

Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết thông qua phần lí thuyết và ví dụ minh hoạ sau đây.

Xem thêm các bài viết được quan tâm sau đây:

1. Danh từ

Kiến thức về danh từ
Kiến thức về danh từ

1.1. Định nghĩa danh từ (Noun) 

Là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ trong tiếng Anh được chia làm 2 loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Mời bạn tham khảo List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ:

Nha Trang is a beautiful city  

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

= Nha Trang là một thành phố xinh đẹp

Trong trường hợp này Nha Trang và city đều đóng vai trò là danh từ trong câu

1.2. Vị trí của danh từ

a. Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • Math is the subject I like best.
  • Yesterday Minh went home at midnight.

b. Sau tính từ và sở hữu cách trong câu

Ví dụ:

  • Janny is a good teacher. (good : tính từ)
  • Her father works in school. (her: sở hữu cách)

c. Làm tân ngữ đứng sau động từ

Ví dụ:

  • We like Korean.
  • We are developers.

d. Đứng sau “enough”

Ví dụ:

  • She didn’t have enough money to buy that new phone. (Cô ấy không đủ tiền để mua chiếc tivi ấy)
  • I have enough time to finish my homework (Tôi có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà)

e. Đứng sau mạo từ

Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…

Ví dụ:

  • This film is an interesting film.
  • I love many beautiful dress.

f. Trong cấu trúc đặc biệt

Cấu trúc: The + (adj) N …of +(adj) N…

Ví dụ: The expensive watch of luxury brand is really beautiful.

g. Đứng sau giới từ

Các giới từ đó là: in, on, of, bottom, with, under, about, at,…

Ví dụ:

  • I’m satisfied with you.
  • Nam is good at English.

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết danh từ bằng các hậu tố danh từ sau đây:

  • tion: nation, education, instruction,…
  • sion: question, television, revision, impression,…
  • ment: excitement, movement, apartment,…
  • ce: difference, independence, peace,…
  • ness: kindness, friendliness,…
  • y: beauty, democracy, army,…

Chú ý:

Chú ý danh từ có chung tính từ
Chú ý danh từ có chung tính từ

Một số Tính từ có chung Danh từ: (Adj ~ Noun)

  • Heavy, light: weight
  • Wide, narrow: width
  • Deep, shallow: depth
  • Old: age
  • Tall, high: height
  • Big, small: size

2. Tính từ

2.1. Định nghĩa tính từ (Adjective)

 Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Ví dụ:

Hoa is a beautiful girl 

= Hoa là cô gái xinh đẹp

“Beautiful” đóng vai trò là tính từ trong câu 

2.2. Vị trí của tính từ

a. Đứng trước danh từ

Cấu trúc: Adj + N

Ví dụ:

  • Bui Anh Tuan is excellent singer. ( tính từ excellent đứng trước danh từ singer)
  • This is my favourite book. (tính từ favourite đứng trước danh từ book)

b. Sau những động từ liên kết

Các động từ liên kết thường gặp:  tobe, feel, look, keep, get, seem, appear + Adj

Ví dụ:

  • She feel upset, so she doesn’t talk to him.

c. Sau “too”

Ví dụ:

This exercise is too difficult for me do.

  • He is too ugly to love her

d. Trước “enough”

Cấu trúc: Enough đứng sau Adj, trước Noun.

Ví dụ: The weather is so hot enough for me to water flower.

= Thời tiết quá nóng để tôi đi tưới hoa.

e. Cấu trúc đặc biệt

Cấu trúc 1: So + Adj + that

Ví dụ: This movie is so bad that I decided to stop continuing watching it .

Cấu trúc 2: Sau keep/make+ (o)+ adj

Ví dụ: She make me angry.

f. Dùng trong câu so sánh

Ví dụ:

  • Minh is taller than Nga.

g. Trong câu cảm thán

Cấu trúc 1: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N

Ví dụ:

  • What a beautiful girl!
  • How beautiful you dance!

2.3. Dấu hiệu nhận biết

Các tính từ thường có đuôi sau đây:

  • al: cultural, national,…
  • ful: useful, beautiful,…
  • ive: attractive, active…
  • able: comfortable…
  • ous: famous, dangerous…
  • cult: difficult…
  • ish: childish…
  • ed: interested…
  • y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly…
  • less: childless…
  • ing: interesting, boring,…
  • ish: selfish, childish,…
  • ed: bored, interested,…
các vị trí của tính từ trong tiếng anh
Các dấu hiệu nhận biết của tính từ trong tiếng anh

Xem thêm các bài viết được quan tâm sau:

3. Động từ

3.1. Định nghĩa của động từ (Verb)

Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.

Ví dụ: He is playing tennis everyday.

3.2. Vị trí của động từ

a. Đứng sau chủ ngữ

Đây là vị trí thường thấy nhất ở động từ.

Ví dụ: We decided to go home early.

b. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: Always, Sometimes, Seldom, usually, Often, Never.

Ví dụ:

  • Minh often plays badminton twice a week.

3.3. Dấu hiệu nhận biết

 Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau:

  • ate: compensate (đền bù)
  • ize: organize (tổ chức)
  • ain: attain (giành được)
  • flect: reflect (phản chiếu)
  • flict: inflict (trừng phạt)
  • spect: respect (tôn trọng)
  • scribe: describe (mô tả)
  • fy: modify (làm giảm bớt)
  • ise: industrialise (công nghiệp hoá)
  • ude: elude (trốn tránh)
  • ide: divide (phân chia)
  • ade: evade (lẩn tránh)

Note: Tuy nhiên có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc thêm đuôi -ly mà bạn cần ghi nhớ: late/lately, good, well, fast, ill. Những từ đặc biệt này vừa là tính từ vừa là trạng từ, các bạn nhớ lưu ý điểm ngữ pháp đặc biệt này nhé.

Kết luận về cách phân biệt và vị trí danh từ tính từ động từ

Qua bài viết Cách phân biệt & Vị trí danh từ tính từ động từ trong tiếng Anh tienganhduhoc.vn mong rằng bạn đã nắm vững được các kiến thức cơ bản về từ loại và vị trí của chúng trong câu.

Hãy nhớ làm thêm các bài tập về Vị trí danh từ tính từ động từ nhé!

Để nhớ được Vị trí danh từ tính từ động từ không khó, quan trọng là bạn chịu kiên trì học hỏi và vận dụng vào câu nói!

Hãy lưu ý về các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, các từ vừa là tính từ vừa là trạng từ,…

Nếu còn có thắc mắc nào về Vị trí danh từ tính từ động từ thì hãy comment bên dưới nhé!

Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu về tiếng anh du học tại các website uy tín khác như tandaiduong.edu.vn.

Bên cạnh đó, hãy chăm chỉ bổ sung kiến thức về ngữ pháp tiếng anh để luôn tự tin đặt câu và giao tiếp nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment