Trong ngữ pháp tiếng Anh, tân ngữ có thể là một danh từ, một cụm danh từ hoặc một đại từ bị ảnh hưởng bởi hành động của động từ. Bài viết hôm nay sẽ tập trung vào Tân ngữ trong tiếng Anh – Tổng hợp bảng các tân ngữ và bài tập có đáp án.
Tất cả các câu đều cần có chủ ngữ và động từ. Một đối tượng là người, địa điểm, điều hay ý tưởng rằng câu là về; là thứ thực hiện hành động. Các động từ là hành động đang được thực hiện bởi chủ đề này; nó giải thích đối tượng đang làm gì. Nhưng còn một thành phần mà chắc hẳn không thể thiếu trong tiếng Anh đó là Tân ngữ
Có thể đọc thêm về:
- Tân ngữ là gì trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiết
- Tổng quan hệ thống bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
- Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh và bài tập chỉ cách sử dụng lượng từ
1. Tác dụng của tân ngữ trong Tiếng Anh?
Tân ngữ (Object) được hiểu là một thành phần thuộc vị ngữ trong câu, thường được đứng sau động từ, liên từ hoặc giới từ.
Chúng đảm nhiệm chức vụ biểu đạt ý nghĩ của con người hoặc vật chịu sự tác động của động từ, giới từ đứng trước nó. Hoặc cũng có thể dùng để thể hiện cho mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.
2. Tân ngữ trong tiếng Anh có quan trọng không?
Như đã nói ở trên, tân ngữ đảm nhiệm chức vụ biểu đạt, giúp làm rõ nghĩa của động từ, khiến câu trở nên dễ hiểu và truyền đạt nội dung chính xác hơn.
Ngoài ra, tầm quan trọng của tân ngữ còn thể hiện ở việc nhiều động từ trong tiếng Anh cần có object để bổ sung nghĩa cho chúng.
Nếu như các nội động từ (intransitive verbs) như run, cry, fall, die không cần có tân ngữ thì các ngoại động từ (transitive verbs) lại phải có tân ngữ đi kèm. Như các động từ: eat, break, cut, make, send, give,….
3. Phân loại tân ngữ trong tiếng Anh
Tân ngữ trong tiếng Anh được phân chia thành 2 loại: một là tân ngữ trực tiếp (direct object) và hai là tân ngữ gián tiếp (indirect object).
3.1. Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật đầu tiên chịu tác động trực tiếp từ động từ. Tân ngữ này có thể là danh từ hoặc đại từ.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.
Ví dụ: I like her.
He opened the door.
3.2. Tân ngữ gián tiếp
Đây là tân ngữ thụ hưởng kết quả của hành động do người hoặc đồ vật gây ra. Chúng thường được đứng sau tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: My brother bought me a dress.
Jane gives him a book.
4. Cách phân biệt 2 loại tân ngữ
Không ít bạn học tiếng Anh cảm thấy lúng túng, khó khăn khi phân biệt hai loại tân ngữ này, khiến việc vận dụng, chúng tôi sẽ mách nhỏ các bạn những tip phân biệt hiệu quả như sau:
- Tân ngữ không bao giờ đứng một mình trong câu. Chúng luôn đi kèm với động từ, liên từ hoặc giới từ.
- Nếu câu có 2 tân ngữ, nhưng giữa 2 tân ngữ lại không có giới từ thì object nào đứng trước là tân ngữ gián tiếp. Object đứng sau là tân ngữ trực tiếp.
- Nếu trong câu có 2 tân ngữ và giữa 2 tân ngữ có giới từ như “for”, “to” thì tân ngữ đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp. tân ngữ đứng trước là tân ngữ trực tiếp.
Hãy cùng phân tích Ví dụ sau để bạn có thể hiểu rõ hơn:
- “Jane bought me a phone”: giữa 2 tân ngữ “me” và “a phone” không có giới từ nào nên “me” là tân ngữ gián tiếp, “a phone” là tân ngữ trực tiếp.
- “Jane bought a phone for me”: giữa 2 tân ngữ “me” và “a phone” có giới từ “for” nên “me” là tân ngữ gián tiếp do đứng sau “for” còn “a phone” là tân ngữ trực tiếp.
Ngoài ra, các bạn cần chú ý, không phải bất cứ động từ nào cũng đòi hỏi đi sau là tân ngữ danh từ. Nó có thể là một động từ đảm nhiệm vị trí tân ngữ.
5. Trật tự của Tân ngữ
Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì thứ tự của chúng như sau:
Tân ngữ gián tiếp đứng sau làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ to hoặc for:
Direct object – Prep. – Indirect object
Ví dụ:
- He teaches Korean to me.
- The sister made a chocolate cake for her children.
Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không dùng giới từ.
Xem thêm bài viết: Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu Cấu trúc enough to, all/ all of – Các bài tập ví dụ và đáp án
6. Các tân ngữ trong tiếng Anh
Tân ngữ trong tiếng Anh tồn tại không chỉ một mà dưới nhiều hình thức khác nhau.
Danh Từ (Noun)
Danh từ có thể là tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp trong câu.
Ví dụ: I like a candy.
Tính Từ Dùng Như Danh Từ
Các tính từ sử dụng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun) như the rich, the poor, the old,…có thể là tân ngữ.
Ví dụ: Jane has helped the old.
Đại Từ Nhân Xưng (Personal Pronoun)
Tương ứng với mỗi đại từ chủ ngữ, chúng được chuyển thể sang đại từ nhân xưng. Chức năng của chúng không phải làm chủ ngữ mà chỉ được góp mặt ở vai trò tân ngữ hoặc bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I | Me |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Ví dụ: She trusts me completely.
Động Từ (Verb)
Đi sau động từ không phải lúc nào cũng là tân ngữ danh từ. Đôi khi, có một số động từ yêu cầu theo sau nó, tân ngữ là một động từ. Cụ thể,
Động Từ Nguyên Thể Làm Tân Ngữ (To + Verb)
Đây là những động từ đi theo sau nó, tân ngữ là một động từ khác ở dạng nguyên thể có “to”. Đó là các từ:
Agree | Forget | Prepare |
Attempt | Hesitate | Refuse |
Claim | Hope | Seem |
Decide | Intend | Strive |
Demand | Learn | Tend |
Desire | Need | Want |
Expect | Offer | Wish |
Fail | Plan | |
Ví dụ: Lisa decides to go out.
Danh Động Từ
Nếu như các động từ trên cần tân ngữ đi sau là động từ nguyên mẫu thì danh sách động từ dưới đây lại đòi hỏi tân ngữ theo sau là danh động từ (động từ dạng Verb-ing).
Admit | Enjoy | Recall |
Appreciate | Finish | Resist |
Avoid | Miss | Prepare |
Can’t help | Mind | Repeat |
Consider | Postpone | Resent |
Delay | Practice | Resume |
Deny | Quit | Resist |
Mệnh Đề (Clause)
Ngoài những hình thức trên, tân ngữ còn có dạng dưới một mệnh đề.
Ví dụ: Jane will tell you what she want.
7. Các bài tập vận dụng về tân ngữ trong tiếng Anh
Xem thêm: Các dạng câu hỏi và bài tập về Câu tường thuật chi tiết Bài tập câu trực tiếp gián tiếp và công thức ứng dụng chi tiết Talk about your hobby IELTS – IELTS Speaking Part 1-2
Bài 1. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc
- ……….is dancing. (Tom)
- ……….is black. (the pen)
- ………. are on the table. (the pencils)
- ………. is eating. (the dog)
- ………. are cooking a meal. (my friend and I)
- ………. are in the garage. (the bicycles)
- ………. is riding his motorbike. (Johnny)
- ………. is from England. (Lisa)
- ………. has a sister. (Diana)
- Have ………. got a bike, Anne?
Bài 2. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống
- ……….am sitting on a blue chair.
- ………. are listening to the radio right now.
- Are………. from Canada?
- ………. is coming home.
- ………. are having breakfast.
- ………. was a bad day yesterday.
- ………. are watching TV.
- Is ……….Jane’s sister?
- ………. are playing board games in the room.
- Are ………. in the market?
Bài 3. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước
- I →
- you →
- he →
- she →
- it →
- we →
- they →
Đáp án bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng 1
- He
- It
- They
- It
- We
- They
- He
- She
- She
- You
Bài tập vận dụng 2
- I
- We
- You
- He
- They
- It
- We
- She
- You
- They
Bài tập vận dụng 3
- I → me
- you → you
- he → him
- she → her
- it → it
- we → us
- they → them
- Tóm tắt nội dung bài viết đã trình bày đầy đủ nội dung sau đây:
- tân ngữ trong tiếng anh là gì
- các tân ngữ trong tiếng anh
- tân ngữ tiếng anh
- tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng anh
- bảng tân ngữ trong tiếng anh
- bài tập về tân ngữ trong tiếng anh
- cách xác định tân ngữ trong tiếng anh
- các từ tân ngữ trong tiếng anh
- thế nào là tân ngữ trong tiếng anh
- tân ngữ chỉ người trong tiếng anh
- cách dùng tân ngữ trong tiếng anh
- cách sử dụng tân ngữ trong tiếng anh
Bài viết hôm nay từ tienganhduhoc.vn đã cung cấp cho các bạn đầy đủ tân ngữ trong tiếng Anh – Tổng hợp bảng các tân ngữ và bài tập có đáp án chi tiết nhất.
Tửng chừng như tân ngữ rất đơn giản nhưng còn nhiều điều bạn chưa biết hết đúng không nào! Hy vọng rằng qua bài viết trên, một số bạn có thể hiểu thêm nhiều về tân ngữ trong tiếng Anh.
Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu về tiếng anh và du học tại website uy tín sau: tandaiduong.edu.vn.