Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, ta có thể dễ dàng bắt gặp mạo từ a an the ở mọi nơi nhằm mục đích để nhấn mạnh vào chủ thể đang được đề cập đến ở trong câu. Do đó mạo từ cũng là một phần đáng để lưu tâm, hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
1. Mạo từ a an the là gì?
Trong tiếng Anh mạo từ A An The thường có vị trí đứng phía trước của danh từ và cho biết danh từ ấy đang nói đến một đối tượng xác định hoặc không xác định.
Đối với danh từ chỉ đối tượng hay sự vật trong một đoạn hội thoại mà cả người nói và người nghe đề biết rõ đối tượng đang nói đến là gì thì chúng ta sẽ sử dụng mạo từ “The”.
Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung chung mà chưa được xác định thì chúng ta dùng hai mạo từ bất định hay còn gọi là mạo từ từ không xác định đó là A, An.
Ví dụ:
- The girl next to you is my little sister. (Cô bé kế bên bạn là em gái của tôi)
- I saw a bird. The bird flew away. (Tôi nhìn thấy một con chim. Nó bay đi xa)
2. Phân biệt mạo từ A, An, The
2.1. Các loại mạo từ
Có hai loại mạo từ trong tiếng Anh là:
- Mạo từ xác định: “The”
- Mạo từ không xác định hay mạo từ bất định: “A/An”
Cách sử dụng:
A/An | The |
Khi đề cập đến đối tượng chung chung, không xác định. Khi đề cập đến một đối tượng nào đó lần đầu tiên.Chỉ dùng với danh từ đếm được. | Khi đề cập đến đối tượng nào đó cụ thể, đã xác định. Khi đề cập đến đối tượng đã được nhắc đến trước đó. Có thể dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. |
2.2. Mạo từ xác định – The
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng khi vật thể hay nhóm vật thể được nhắc đến một lần duy nhất | The Earth (Trái Đất), The moon (Mặt Trăng), The Sun (Mặt Trời) |
The + N (danh từ vừa được nói đến trước đó) | I saw a bird. The bird flew away. (Tôi thấy một con chim. Nó bay đi xa) |
The + N (danh từ được xác định bởi cụm từ hay một mệnh đề) | The girl that I helped. (Cô gái mà tôi giúp đỡ) The sheep that I feel. (Con cừu mà tôi chăn) |
The + N (danh từ là vật riêng) | Please give me the Vietnam dictionary. (Làm ơn đưa cho tôi quyển từ điển tiếng Việt) |
Đứng vị trí phía trước so sánh cực cấp: The + first (thứ nhất), second (thứ hai), only (duy nhất)… Khi đó các từ tiếng Anh sử dụng như tính từ hay đại từ. | The first decision. (Quyết định thứ nhất) The only solution. (Giải pháp duy nhất) |
The + N số ít (N tượng trương cho một nhóm thú hay đồ vật) | The Dodo bird have been extinct for a long time. (Chim Dodo đã tuyệt chủng từ lâu) |
The + N số ít + V số ít và đại từ ở trong câu là he/she./it | The first-class passenger on that flight pays more so that they enjoy some comfort. (Hành khách hạng nhất ở chuyến bay đó trả nhiều tiền hơn để họ được thoải mái một chút) |
The + ADJ tượng trưng một nhóm người. | The boy (Con trai) The Teenager (Thanh thiếu niên) The poor (Người nghèo) |
The + N dùng để nói về sông, biển, dãy núi, đảo, tên gọi số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền | The Atlantic (Đại Tây Dương) The Netherlands (Hà Lan) The Pacific (Thái Bình Dương) |
The + họ (số nhiều) mang nghĩa là gia đình | The Buck = gia đình Buck |
Lưu ý KHÔNG dùng The với các trường hợp sau:
- Không dùng trước tên của quốc gia/ châu lục/ núi/ hồ đường.
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: The Europe, The Vietnam, The Ho Thi Ky street.
- ĐÚNG: Europe, Viet Nam, Ho Thi Ky street.
- Không sử dụng danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều sử dụng theo nghĩa chung nhất chứ không phải riêng với bất kỳ trường hợp nào.
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: I don’t like the Fridays. (Tôi không thích ngày thứ sáu)
- ĐÚNG: I don’t like Fridays. (Tôi chẳng thích ngày thứ sáu.)
- Không sử dụng tính từ sở hữu hay danh từ sở hữu cách + The.
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: My the boyfriend
- ĐÚNG: My boyfriend
- Không sử dụng The + tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: I invited my girlfriend to the dinner.
- ĐÚNG: I invited my girlfriend to lunch.
- Không dùng The với tước hiệu:
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: The Vice President Nguyen Thi Anh Xuan.
- ĐÚNG: Vice President Nguyen Thi Anh Xuan
2.3. Mạo từ không xác định/ bất định – A/An
Mạo từ | Cách dùng | Ví dụ |
A | A + danh từ bắt đầu với “uni” và “eu”A + đơn vị là phân sốA + half hay half ghép với danh từ khác A sử dụng ở thành ngữ tiếng Anh nhằm chỉ một số lượng nhất định: a lot of/ couple/ a dozen A sử dụng ở thành ngữ tiếng Anh chỉ giá cả, tốc độ và tỉ lệ A + số đếm nhất định (hàng nghìn, hàng trăm) | A year, A uniform, A house.A union, A university, A eulogy (lời ca ngợi) I go to sleep at a quarter past six. My brother my a half kilogram of apple. Peter goes to this coffee shop 4 times a month. My brother wants to buy a dozen watermelons. My school has 3 thousand students. |
An | An đi với nguyên âm “a, u, e, o, i” An đi với từ bắt đầu bằng “u” An đi với từ bắt đầu bằng âm h câm. | An apple, an orange, an eraser. An umbrella An hour. |
Lưu ý KHÔNG dùng A và An với những trường hợp sau:
- A và An không có hình thức số nhiều nên không dùng A và An đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- KHÔNG ĐÚNG: A cat
- ĐÚNG: Cats
- Không sử dụng A và An với danh từ không đếm được.
- Không sử dụng A và An với danh từ chỉ bữa ăn (trừ trường hợp có tính từ phía trước các tên gọi đó.
2.4. Một số trường hợp khác
- Sử dụng mạo từ A, An khi muốn đề cập đến nghề nghiệp của ai đó.
- Sử dụng mạo từ The khi có duy nhất một vật hay một người nào đó.
- The (danh từ) of…/ the (danh từ) to Verb.
3. Lưu ý khi sử dụng mạo từ A, An, The
Không dùng mạo từ với các trường hợp sau đây:
- Khi đề cập đến những sự vật chung chung, chúng ta không dùng mạo từ A An The.
- Khi nói về chủ đề liên quan đến thể thao hoặc cá trò chơi giải trí, không dùng mạo từ A, An, The.
- Trước tên gọi các quốc gia hay ngôn ngữ, không dùng mạo từ A, An, The.
Bài tập
Điền mạo từ thích hợp vào ô trống
- My brother is studying at………… university in Ho Chi Minh City.
- Mike speaks ………… French.
- I borrowed ………… pencil from your pile of pencils and pens.
- Nick likes to play ………… basketball.
- Jay bought ………… umbrella to go out in the rain.
- I lived on ………… Nguyen Hue Street when I first came to Ho Chi Minh city.
- Seoul is the capital of ………… Korean.
- My husband’s family speaks ………… German.
- ………… apple a day keeps your enemy away.
- Our neighbors have ………… birds and ………… hamsters.
Đáp án
- A
- No article needed
- A
- No article needed
- An
- No article needed
- No article needed
- No article needed
- An
- A/a
Kết luận
Bài viết trên, tienganhduhoc đã tổng hợp về chi tiết cách dùng của mạo từ a an the trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về cách sử dụng của mạo từ a an the và có thể sử dụng nó thuần thục hơn. Bên cạnh đó, đừng quên ôn tập và làm bài vận dụng thường xuyên nhé.