Nhiều bạn học tiếng Anh lâu có thể vẫn sẽ không nắm chắc được cấu trúc Find out là gì và cách dùng của nó như thế nào. Bài viết hôm nay, tienganhduhoc sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ về cấu trúc Find out là gì.
1. Find out là gì?
Find out có nghĩa là tìm thấy, nhận ra. Khi đi kèm với giới từ “out” thì nó tạo thành cụm động từ Find out. Cấu trúc Find out mang nghĩa khác với động từ Find khi nó đứng riêng một mình.
Cấu trúc Find out mang nghĩa là khám phá ra (Lần đầu tiên được tiếp nhận thông tin), hoặc quyết tâm tìm thòi thông tinh bằng một cách có chủ đích.
Ví dụ:
- Marlin just needs to find out the truth. (Marlin cần phải tìm ra sự thật)
- Jimmy is an inventor who always tries to find out how to make lives more convenient. (Jimmy là một nhà phát minh, người luôn cố gắng để tìm ra cách làm cuộc sống tiện lợi hơn)
- Mary needs to find out who the girl in this picture is. (Mary cần tìm ra cô gái trong bức hình này là ai)
Bên cạnh cấu trúc Find out, còn có một số Phrasal verb đi kèm với Find được xuất hiện phổ biến như: Find against, Find fault, Find oneself,…
2. Cấu trúc Find out
2.1. Cấu trúc 1
Find something out/ Find out something |
Nếu something là một danh từ thì something có thể đứng vị trí ở giữa hoặc phía sau Find out.
Ví dụ:
- Melody find that dress out. (Melody đã tìm ra được chiếc đầm đó)
- Kate went to the bookstore to find out information about her major. (Kate đã đến nhà sách để tìm thêm thông tin về chuyên ngành của cô ấy)
Nếu something là một đại từ thì something phải đứng vị trí ở giữa find và out.
Ví dụ:
- Peter needs to find it out. (Peter phải tìm ra nó)
2.2. Cấu trúc 2
Find out + (that) + mệnh đề |
Ví dụ:
- Nick found out that Mike lied to him many times. (Nick phát hiện ra Mike đã nói dối anh ấy rất nhiều lần)
- Suna found out what happened to her best friend. (Suna đã tìm ra những gì đã diễn ra với bạn thân của cô ấy)
Lưu ý: Khi sử dụng Find someone out, cấu trúc Find out sẽ có nét nghĩa riêng biệt hơn đó là “phát hiện sự xấu xa/đáng kinh ngạc về người đó” – thường sẽ là không trung thực hay lừa lọc.
Ví dụ:
- Hanna wondered for a while if Beck would found her out. (Hanna tự hỏi liệu một lúc Beck có phát hiện ra cô không?)
- Jimmy found Suna out when she attempted to steal his money. (Jimmy phát hiện ra Suna khi cô ta định ăn trộm tiền của anh ấy)
- Melody found out that her boyfriend is going to sell her car. (Melody phát hiện ra bạn trai của cô sẽ bán ngôi nhà của cô ấy)
3. Cách sử dụng cấu trúc Find out
3.1. Diễn tả việc tìm ra hay khám phá ra
Chúng ta dùng cấu trúc Find out nhằm diễn tả việc tìm ra, khám phá ra điều gì.
Ví dụ:
- Mark found out that his father was an actor when he was young. (Mark đã phát hiện ra bố anh ta là một diễn viên khi ông còn trẻ)
- Daniel went to the Human Resource Department to find out information about the life and work of Linn. (Daniel đã đến phòng Nhân sự để tìm một số thông tin về cuộc sống và sự nghiệp của Linn)
- Next week, Hanni is gonna find out some part-time jobs. (Tuần sau, Hannie sextimf một vài công việc bán thời gian.)
3.2. Diễn tả việc phát minh ra hay nghiên cứu ra
Bên cạnh đó, cấu trúc Find out cũng được dùng để mô tả việc phát minh ra hay nghiên cứu về cái gì.
Ví dụ:
- Mark just found out an invention. (Mark mới nghiên cứu ra một phát minh mới)
- Henry is finding out the history of China. (Henry đang nghiên cứu về lịch sử nước Trung Quốc)
4. Phân biệt Find out, Figure out, Find và Point out
Phân biệt Find out, Figure out, Find và Point out | ||||
Cấu trúc | Find out | Figure out | Find | Point out |
Giống nhau | Điều mang ý nghĩa chung đó là tìm ra, chỉ ra và khám phá điều gì đó | |||
Khác nhau | Tìm ra cái gì/ai đó/điều gì mà người dùng chưa được biết từ trước đó, thông qua bởi việc nghiên cứu và điều tra lần đầu được biết đến. | Tìm kiếm sự thật về điều gì đó nhưng thông qua bởi việc dùng lý trí và lập luận. | Find mang nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy, nhận thấy.Thực tế, chúng ta thường dùng Finh khi muốn định vị hay tìm kiếm các đối tượng hữu hình, trong khi find out là phát hiện về thông tin, kiến thức | Chỉ ra, tìm được, vạch ra điều gì đó thông qua bởi một dẫn chứng nào đó hay đơn giản là vì người nói nghĩ rằng nó quan trọng. |
Ví dụ | – Mike is finding out the culture of Korea. (Mike đang nghiên cứu về văn hóa của Hàn Quốc) – Marlin needs find out the one who talked behind his back. (Marlin cần tìm ra kẻ đã nói xấu sau lưng mình) | – Jimmy’s sister can figure out a puzzle very quickly. (Chị của Jimmy có thể giải trò xếp hình rất nhanh) – Hanni is trying to figure out a way to stop this work. (Hanni phải tìm ra cách để ngăn chặn việc này) | – Paula’ll find the phone in this room. (Paula sẽ tìm thấy điện thoại trong căn phòng này) – Kate find this manga interesting. (Kate thấy quyển truyện tranh này rất thú vị) | – Suna point out some spelling errors in this report. (Suna chỉ ra một số lỗi sai chính tả trong bài báo cáo) – Daniel pointed out the dangers of driving fast. (Daniel đã chỉ ra những nguy hiểm khi chạy xa nhanh) |
Bài tập
- Jay feels he should ______ to Marlin how badly he had hurt him
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Hanna wishes she could ______ time to do more writing.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Henry tried in vain to ______ to Daisy the unfairness of her actions.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Mark must ______ how much this car will cost.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Sue needs to ______ what went wrong.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Mike is the second to ______ how to transform.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Paula couldn’t ______ May’s phone number.
A. find out
B. find
C. figure out
D. point out
- Haley _________ that John’d been cheating on her.
A. found out
B. found
C. figured out
D. pointed out
Đáp án
- D
- B
- D
- A
- C
- C
- B
- A
Kết luận
Bài viết trên là chi tiết về cấu trúc Find out là gì mà tienganhduhoc muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng thông qua bài viết trên sẽ cung cấp thêm cho bạn về cấu trúc ngữ pháp này. Bên cạnh đó, đừng quên lưu lại bài viết và ôn tập thường xuyên để tránh bị quên các bạn nhé.