Học phí là một trong những yếu tố quan trọng nhất chi phối đến quyết định du học của chúng ta. Việc lựa chọn một môi trường có chất lượng đào tạo tốt cùng một mức học phí phù hợp với khả năng kinh tế là điều vô cùng quan trọng.
Vậy đâu sẽ là lựa chọn tối ưu nhất để du học? Cùng tìm hiểu qua bài chia sẻ du học nước nào rẻ nhất của Tienganhduhoc.vn ngay sau đây nhé!
1. Du học châu Mỹ
1.1 Mỹ
Theo Trung tâm Giáo dục Hòa Kỳ, hơn 70 – 80% sinh viên quốc tế học tại Hoa Kỳ tự trang trải chi phí học tập bằng tiền của mình qua sự hỗ trợ và giúp đỡ của gia đình.
Chỉ có khoảng 20% sinh viên quốc tế trang trải được phần lớn chi phí học tập qua sự hỗ trợ tài chính của trường Cao đăng hoặc trường Đại học ở Hoa Kỳ.
Chi phí giáo dục ở các trường Đại học tại Mỹ chênh nhau rất lớn, có trường tổng chi phí mỗi năm chỉ khoảng 20,000 USD/năm. Tuy nhiên, cũng có trường lên đến hơn 100,000 USD/năm.
Các sinh viên quốc tế học các chương trình cấp bằng đại cương ở các trường Đại học, cao đẳng cộng đồng thường phải tự túc chi phí học tập.
Tuy nhiên, ở các trường Đại học thuộc hệ nghiên cứu sẽ có nhiều cơ hội tài trợ dành cho sinh viên hơn. Điều quan trọng là phải tìm hiểu thêm những cơ hội sẵn có.
Dù mỗi trường đều có sự dao động rất lớn về học phí cũng như chi phí dịch vụ, nhưng không có sự tương quan nào giữa học phí, phí dịch vụ với chất lượng giáo dục của trường.
Chi phí du học Mỹ:
Ngoại Ngữ | 10,000-15,000 USD/năm |
Phổ thông | 20,000-30,000 USD/năm |
Cao đẳng | 15,000-20,000 USD/năm |
Đại học | 18,000-40,000 USD/năm |
Sau Đại học | 20,000–50,000 USD/năm |
Sinh hoạt | 10,000-15,000 USD/năm |
1.2 Canada
Canada là quốc gia sẽ cho bạn chất lượng giáo dục cao, sự đa dạng về văn hóa và bằng cấp có giá trị toàn cầu. Du học sinh quốc tế có thể tiết kiệm đáng kể chi phí sinh hoạt khi theo học ở Canada.
Theo kết quả khảo sát được thực hiện bởi Hiệp hội Đại học của Khối Thịnh vượng chung (Assiciation of Commonwwealth Universities), Canada là nơi có học phí thấp nhất cho du học sinh so với các quốc gia khác như Mỹ, Úc, Anh và New Zealand.
Ngoài ra, học phí các trường Đại học công lập tại Mỹ cao hơn 1/3 so với chi phí đại học Canada, trong khi học phí các trường Đại học tư cao hơn gấp đôi.
Chi phí du học Canada:
Ngoại Ngữ | 300 – 500 CAD/tuần |
Phổ thông | 9,000 – 17,000 CAD/ năm |
Cao đẳng | 13,000–16,000 CAD/năm |
Đại học | 17,000– 24,000 CAD/ năm |
Sau Đại học | 14,000–28,000 CAD/ năm |
Sinh hoạt | 9,000 – 10,000 CAD/năm |
2. Du học châu Úc
2.1 New Zealand
Chất lượng giáo dục và chất lượng cuộc sống tại New Zealand được xem là cao nhất nhì thế giới. Nhưng ngược lại, chi phí học tập lại rất thấp hơn so với nền giáo dục của các quốc gia khác.
Sinh viên đang theo học tập tại New Zealand có thể nộp đơn xin làm việc tối đa 20 giờ/ tuần, so với quy định cũ là 15 giờ/ tuần.
Bên cạnh đó, sinh viên đang theo học các khóa học có thời hạn từ 12 tháng trở lên có thể xin việc làm bán thời gian vào các kỳ nghỉ hè.
Chi phí du học New Zealand:
Ngoại Ngữ | 250 – 350 NZD/tuần |
Phổ thông | 13,000–16,000 NZD/năm |
Cao đẳng | 16,000–18,000 NZD/năm |
Đại học | 20,000-28,000 NZD/năm |
Sau Đại học | 18,000–25,000 NZD/năm |
Sinh hoạt | 10,000–12,000 NZD/năm |
2.2 Úc
Chi phí sinh hoạt và học tập tại Úc vài năm trước đây là rất thấp so với việc du học tại các quốc gia như: Mỹ, Anh,… Tuy nhiên, vài năm gần đây thì tỷ giá đồng đô Úc tăng lên một cách nhanh chóng khiến cho nhiều sinh viên du học tại đây phải e ngại, đau đầu vì chi phí sinh hoạt cũng như học tập ở đây bỗng nhiên lại cao hơn ở Anh và Mỹ.
Một số trường sẽ yêu cầu đóng thêm các lệ phí khác ngoài học phí trước khi vào học như: phí thư viện và phòng thí nghiệm, phí gia nhập hội sinh viên học sinh, phí các tiện nghi thể thao, sách vở, văn phòng phẩm và một số tài liệu và vật liệu khác nhằm phục vụ cho việc học được thuận lợi.
Chi phí du học Úc:
Ngoại Ngữ | 200 – 400AUD/1 tuần |
Phổ thông | 13,000– 18,000 AUD/năm |
Cao đẳng | 10,000 – 20,000 AUD/năm |
Đại học | 22,000 – 30,000 AUD/năm |
Sau Đại học | 25,000–35,000 AUD/năm |
Sinh hoạt | 8,000 – 10,000 AUD/năm |
Tất cả các loại học phí ở Úc đều được miễn thuế hàng hóa và dịch vụ (thuế GST).
3. Du học Châu Âu
3.1 Anh
Vương quốc Anh có thể được xếp trong nhóm là một trong những quốc gia có học phí cao nhất thế giới. Tuy nhiên, khóa học sau đại học tại Anh chỉ kéo dài một năm, chỉ bằng một nửa thời gian so với các khóa học tương tự ở khối các quốc gia nói tiếng Anh khác.
Bên canh học phí, các khoản chi phí sinh hoạt tại Anh cũng rất đáng kể. Chi phí sinh hoạt có thể cao gấp đôi so với các thành phố khác nến bạn sống ở London.
Tuy chi phí sinh hoạt cao, nhưng bù lại, ở đây có rất nhiều chế độ ưu đãi cho sinh viên có thể kể đến như: giảm giá tại các cửa hàng, rạp chiếu phim, nhà hát, viện bảo tàng, xe buýt, tàu lửa,…
Chi phí du học Anh:
Ngoại Ngữ | 200 – 300 GBP/tuần |
Phổ thông | 10,000 – 20,000 GBP/năm |
Cao đẳng | 10,000 – 12,000 GBP/năm |
Đại học | 11,000 – 15,000 GBP/năm |
Sau Đại học | 12,000 – 18,000 GBP/năm |
Sinh hoạt | 8,000 – 10,000 GBP/năm |
3.2 Thụy Sĩ
Nổi tiếng về ngành khách sạn với chất lượng hàng đầu thế giới không thể không nhắc đến Thụy Sĩ. Điều thu hút rất đông sinh viên đến học tại quốc gia này bởi chương trình đào tạo kết hợp thực tiễn. Chi phí học tập ở Thụy Sĩ vẫn được đánh giá là cao hơn so với các quốc gia khác.
Tuy nhiên, chi phí sinh hoạt của sinh viên quốc tế học tập tại Thụy Sĩ cũng sẽ được giảm thiểu bởi chính sách của chương trình thực tập hưởng lương. Và điều đặt biệt duy nhất ở đất nước này chính là sinh viên không được phép đi làm thêm.
Chi phí du học Thụy Sĩ:
Ngoại Ngữ | 300 – 350CHF/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | 17,000–20,000 CHF/năm |
Đại học | 19,000–28,000 CHF/năm |
Sau Đại học | 20,000–37,000 CHF/năm |
Sinh hoạt | 6,000 – 8,000CHF/năm |
3.3 Hà Lan và Tây Ban Nha
Hà Lan và Tây Ban Nha sẽ là hai đất nước phù hợp cho những bạn sinh viên muốn du học nhưng có ngân sách ở mức tầm trung.
Vì các nước này được đánh giá là có mức chi phí học tập thấp cùng với đó là nhiều chương trình học bổng hấp dẫn, kèm theo đó là chi phí sinh hoạt cũng không quá đắt đỏ.
- Chi phí du học Hà Lan:
Ngoại Ngữ | 3,000 – 5,000E/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | – |
Đại học | 7,000–11,000E/năm |
Sau Đại học | 11,000–20,000 E/năm. |
Sinh hoạt | 7,000–10,000E/năm |
- Chi phí du học Tây Ban Nha:
Ngoại Ngữ | 3,000 – 5,000 E/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | Miễn Phí |
Đại học | 2,000 – 8,000E/năm |
Sau Đại học | 2,000–10,000E/năm |
Sinh hoạt | 6,000 – 7,000E/năm |
4. Du học Châu Á
Các quốc gia tại Châu Á sẽ là điểm đến vô cùng lý tưởng cho các bạn học sinh – sinh viên đang có ý định đi du học.
Đầu tiên phải kế đến chất lượng đào tạo, giáo dục tại những trường đại học có danh tiến, cùng với đội ngũ “xịn xò” và thế hệ sinh viên năng động. Du học tại châu Á sẽ tạo cho bạn động lực lớn để sẵn sàng thử thách bản thân mình ở môi trường hoàn toàn mới lạ này.
Điều thuận lợi là châu Á đang trở thành điểm du học lý tưởng của nhiều sinh viên Việt Nam, vì vậy chúng ta có thể dễ dàng hòa nhập được các nền văn hóa của các quốc gia cùng khu vực.
Về chi phí du học, các quốc gia ở châu Á là những nơi có tỉ giá không có sự chênh lệch quá lớn so với Việt Nam, thậm chí có những quốc gia có mức sống tương đương với đất nước chúng ta. Vì vậy, học phí ở các quốc gia này sẽ không quá cao.
Châu Á là điểm đến lý tưởng cho những bạn có ý định du học nhưng vẫn đang lo ngại và cân nhắc về mức học phí cũng như chi phí sinh hoạt.
Dưới đây là chi tiết về chi phí du học các nước châu Á:
4.1 Singapore
Ngoại Ngữ | 800 – 1,500 SGD/tháng |
Phổ thông | 13,000 – 18,000 SGD/năm |
Cao đẳng | 10,000–15,0000 SGD/năm |
Đại học | 18,000 – 27,000 SGD/năm |
Sau Đại học | 20,000–30,000 SGD/khóa |
Sinh hoạt | 5,000 – 8,000 SGD/năm |
4.2 Nhật Bản
Ngoại Ngữ | 7,000 – 8,000USD/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | 7,000 – 9,000 USD/năm |
Đại học | 10,000 – 15,000 USD/năm |
Sau Đại học | 10,000 – 20,000 USD/năm |
Sinh hoạt | 8,000 – 10,000 USD/năm |
4.3 Hàn Quốc
Ngoại Ngữ | 4,000 – 6,000 USD/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | 3,000 – 4,000 USD/kỳ |
Đại học | 3,000 – 5,000 USD/kỳ |
Sau Đại học | 3,000 – 7,000 USD/kỳ |
Sinh hoạt | 4,000 – 6,000 USD/năm |
4.4 Trung Quốc
Ngoại Ngữ | 2,000 – 3.000 USD/năm |
Phổ thông | – |
Cao đẳng | – |
Đại học | 3,000 – 4,000 USD/năm |
Sau Đại học | 3,000 – 5,000 USD/năm |
Sinh hoạt | 2,000 – 4,000 USD/năm |
Mong rằng bài chia sẻ về chi phí du học tại các quốc gia để có thêm cái nhìn tổng quan và so sánh xem du học nước nào rẻ nhất này sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích nhằm đưa ra lựa chọn phù hợp với mình nhất nhé!