Khi muốn diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời, song song ở hiện tại hay trong quá khứ, chúng ta thường dùng liên từ “While”. Tuy nhiên, cấu trúc này rất dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc “When”. Để phân biệt cách dùng của cấu trúc này hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.
1. Cấu trúc While là gì?
Cấu trúc While được dùng trong câu sẽ có nghĩa là “trong khi”, khi có 2 sự việc hoặc hành động diễn ra cùng một lúc, cùng thời điểm.
Ví dụ:
- While my wife is cooking a meal, I am taking a shower. (Trong khi vợ tôi đang nấu ăn, thì tôi đang tắm)
- While my husband was fixing the computer, I was eating strawberries. (Trong khi chông tôi đang sửa máy tính, tôi đang ăn dâu tây.)
2. Cách dùng cấu trúc While
Vị trí While | Công thức cấu trúc While | Ví dụ |
While đứng vị trí đầu câu | While S + V, S + V | While she dancing, he listening to music. (Khi cô ấy đang nhảy, anh ấy đang nghe nhạc) |
While đứng vị trí giữa câu để nối hai mệnh đề | S + V while S + V | She met my mother while I was working at company. (Cô ấy gặp mẹ tôi khi tôi đang làm việc ở công ty) |
3. Các cụm từ đặc biệt chứa While
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
Quite a while | Đã diễn ra thời gian khá lâu | It has been quite a while since I last saw John. (Đã một thời gian khá lâu kể từ khi tôi thấy John) |
While away | Giết thời gian bằng việc gì đó | I whiled away the evening by talking with my co-worker. (Tôi giết thời gian buổi chiều của mình bằng cách nói chuyện với các đồng nghiệp của tôi) |
Worth one’s while | Đáng với công sức bỏ ra | It would be worth your while reading this research about the galaxy because it is full of rare information. (Sẽ rất đáng nếu bạn đọc nghiên cứu về ngân hà này, vì nó có đầy những thông tin hiếm có) |
All the while | Suốt khoảng thời gian | There I was thinking you worked hard at the company but you slept all the while. (Ở đó tôi đã nghĩ bạn sẽ làm việc chăm chỉ tại công ty như bạn lại ngủ suốt) |
While the cat’s away, the mice will play | Có thể làm một việc gì đó thoải mái, mà không có một ai quản | I’d never leave my brother at place where he can be alone while I’m going on study. As they say, while the cat’s away, the mice will play. (Tôi sẽ không bao giờ để em trai tôi ở nơi mà anh ấy có thể ở một mình trong khi tôi đi học. Như họ đã nói, chủ vắng nhà gà mọc đuôi tôm) |
4. Phân biệt cấu trúc While và cấu trúc When
Yếu tố tạo sự khác biệt | Cấu trúc While | Cấu trúc When |
Giống nhau | Dùng để miêu tả hai hành động diễn ra cùng một thời điểm | Dùng để miêu tả hai hành động diễn ra cùng một thời điểm |
Khác nhau | Thường được sử dụng để nói đến những hành động xảy ra liên tiếp, có thể diễn ra ở một khoảng thời gian khá lay, dùng ở thì tiếp diễn | Thường dùng để đề cập đến một hành động đơn lẻ, xảy ra ở một thời gian ngắn, thương được chia ở thì quá khứ đơn hay quá khứ hiện tại. |
Ví dụ | – She was reading book while I was working. (Cô ấy đang đọc sách trong khi tôi đang làm việc) – I didn’t eat anything spicy while my stomach hurt. (Tôi đã không ăn những thứ có vị cay khi tôi bị đau bao tử) | – She was shocked when I told him about Beck’s marriage. (Cô ấy đã rất sốc khi tôi nói về đám cưới của Beck) – You should be careful when driving. (Bạn nên cẩn thận khi lái xe) |
5. Phân biệt cấu trúc While và cấu trúc Whilst
Cấu trúc While | Cấu trúc Whilst | |
Giống nhau | Cấu trúc While và Whilst khi đứng vai trò là liên từ trong câu hay trạng từ quan hệ thì sẽ có nghĩa giống nhau và có thể dùng thay thế cho nhau. Ví dụ: Alice felt so bored whilst/while John was away for school. (Alice cảm thấy rất chán trong khi John đi học xa) | Cấu trúc While và Whilst khi đứng vai trò là liên từ trong câu hay trạng từ quan hệ thì sẽ có nghĩa giống nhau và có thể dùng thay thế cho nhau. Ví dụ: Alice felt so bored whilst/while John was away for school. (Alice cảm thấy rất chán trong khi John đi học xa) |
Khác nhau | Cấu trúc While được dùng phổ biến hơn cấu trúc WhilstWhile mang tính chất đời thường và có thể sử dụng hàng ngày. Ví dụ: Would you like something to eat while we’re waiting? (Bạn có muốn ăn một cái gì đó trong khi chúng ta đang chờ không?) | Tuy nhiên, trong văn viết khi sử dụng cấu trúc Whilst sẽ làm tăng tính trang trọng hơn cho bài văn. Ví dụ: Whilst I appreciate your support, I want to do this by myself. (Tôi cảm kích sự hỗ trợ của bạn, nhưng tôi muốn làm nó bằng chính sức của mình) |
Bài tập
Điền từ while, when thích hợp vào ô trống trong những câu sau:
- I often ate candy, ……..I was a child.
- We saw the first signs of winter,…………………..we were driving down the road.
- We first met each other……….we were staying in Japan.
- …………… Henry got up yesterday, the rain was falling.
- I will meet you…………….I get home.
Đáp án
- when
- while
- while
- when
- when
Kết luận
Bài viết trên là những kiến thức về cấu trúc While mà tienganhduhoc muốn gửi đến bạn. Đây là những kiến thức cơ bản thường được sử dụng trong học tập cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về cấu trúc While và đừng quên ôn tập những cấu trúc thường xuyên nhé.