Cấu trúc càng càng là một cấu trúc được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh và dễ bắt gặp trong các bài thi. Hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu về cấu trúc này nhé!
1. Cấu trúc càng càng là gì?
Cấu trúc càng càng hay “The more… the more…” là một cấu trúc so sánh kép dễ bắt gặp trong tiếng Anh. Mục đích để diễn tả sự tăng dần của một sự vật hay sự việc nào đó dẫn đến sự kéo theo sự tăng dần của một sự vật hay sự việc khác, mang ý nghĩa là “càng… càng”.
Ví dụ:
- The more books John reads, the more information he knows.
- The more cooking TV shows Jin watch, the more information he can collect.
Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng nhằm để nhấn mạnh quan điểm được nêu ra của người viết hoặc của người nói như so sánh bằng hay so sánh hơn nhất.
Lưu ý:
Vì các tính từ này được chia thành hai loại là tính từ ngắn và tính từ dài. Tùy vào tính từ dài hay ngắn mà cấu trúc so sánh càng càng cũng khác nhau:
- Tính từ ngắn – Short adjective: là những tính từ chỉ có một âm tiết.
Ví dụ: Longer, taller, fatter…
- Tính từ dài – Long adjective: là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ: more intelligent, more expensive, more talent,..
2. Công thức cấu trúc càng càng
2.1. Cấu trúc càng càng “the more… the more”
Cấu trúc càng càng | Công thức | Ví dụ |
Tính từ/ trạng từ dài | The more + tính/trạng từ dài + S1 + V1…, the more + tính/trạng từ dài + S2 + V2… = Càng…, càng… | The more expensive the shoes is, the more careful Hanie has to use it. |
Danh từ | The more + N1 + S1 + V1…, the more + N2 + S2 + V2…= Càng nhiều…, càng nhiều… | The more time Ken spends doing exercises, the more knowledge she will have. The more books Sue has, the more time she needs to read them. |
Mệnh đề | The more + S1 + V2…, the more + … = Càng làm gì đó nhiều…, càng… | The more Harry works, the more experience he has. The more his mother advised, the more he did. |
2.2. Cấu trúc càng càng “the more… the less”
Ngược lại với cấu trúc “the more… the more” mang nghĩa “càng nhiều… càng nhiều”, cấu trúc “the more… the less” có nghĩa “càng nhiều… càng ít”
Cấu trúc càng càng | Công thức | Ví dụ |
Cùng tính từ dài và trạng từ dài | The more + tính/trạng từ dài + S1 + V1…, the less + tính/trạng từ dài + S2 + V2… | The more successful Mark is, the less satisfied he becomes. The more careful Jen is, the less anxious she feels. |
Cùng danh từ | Danh từ vế 2 (N2) không đếm được: The more + N1 + S1 + V1…, the less + N2 + S2 + V2… Danh từ vế 2 (N2) đếm được số nhiều: The more + N1 + S1 + V1…, the fewer + N2 + S2 + V2… | The more knowledge Sue learns, the less competition she has. The more knowledge Sue learns, the fewer mistakes she makes. |
Cùng mệnh đề | The more + S1 + V2…, the less + … = Càng làm gì đó nhiều…, càng ít… | The more Hank exercises, the less tired he will feel. The more Jenny saves, the less she worries about money. |
Lưu ý: Ở một số trường hợp, có thể đảo vị trí “the more” và “the less” để tạo nên một cấu trúc mới mang nghĩa “càng ít…, càng nhiều…,”
Ví dụ:
- The less beautiful Lucy is, the more difficult Lucy can become an air stewardess.
- The less water Marlin drinks, the more thirsty he feels.
2.3. Cấu trúc càng càng “the more…, adj/ adv – er”
Cấu trúc càng càng | Ví dụ |
The more + tính/trạng từ dài + S1 + V1…, the + adj/adv-er + S2 + V2… Trong đó: adj/adv-er: tính/trạng từ ngắn viết dưới dạng so sánh hơn (thêm đuôi “-er”) | The more careful Hanni is, the easier she will get a high prize. |
The + adj/adv-er + S1 + V1…, the more + tín/trạng từ dài + S2 + V2… | The harder Jin studies, the more successful he will become. |
3. Một số cấu trúc khác
Cấu trúc càng càng | Ví dụ |
The short adj + S1 + V1 + the more + long adj + S2 + V2 | The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is. |
The + adj + S1 + V1, the + adj + S2 + V2 | The harder Mark focuses on studying, the better his score are. |
The + short adj + S1 + V1, the + short adj + S2 + V2 | The older Henry gets, the poorer his hearing ability is. |
The less + adj + S1 + V1, the less + adj + S2 + V2 | The less indecisive Laura is, the less successful she becomes. |
4. Cấu trúc càng ngày càng
Cùng với cấu trúc càng càng, tiếng Anh còn có một cấu trúc miêu tả một vật hay một sự việc có xu hướng ngày càng phát triển về số lượng hay chất lượng đó là cấu trúc càng ngày càng.
Bên cạnh đó cấu trúc này còn tùy vào tính từ ngắn hay tính từ dài.
Công thức:
Short adj/adv- er and short adj/adv- erMore and more + long adj/adv |
Ví dụ:
- Mark reads faster and faster.
- John and Paula meet more and more rarely.
- Shane looks more and more pretty.
- Mary’s style are more and more beautiful.
Ngoài ra, “more and more” có thể đi cùng với danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
- More and more tourists will come to Hoi An in 2023.
- Mike is earning more and more money.
5. Idiom của cấu trúc càng càng
Trong cấu trúc này có một idiom mà chúng ta có bắt gặp thường xuyên trong tiếng Anh đó là: “the more, the merrier”.
Thành ngữ này có thể dịch sang tiếng Việt là “càng đông càng vui” nhằm kêu gọi nhiều người cùng tham gia vào một hoạt động nào đó. Ngoài ra, nó còn ám chỉ đến số lượng càng nhiều càng tốt.
Tuy nhiên, thành ngữ đầy đủ là “the more there are, the merrier it is” nhưng vì mệnh đề đứng phía sau “the more” và “the merrier” ý chỉ khá chung chung nên có thể lược bỏ đi để câu văn trở nên gọn hơn.
Ví dụ:
- Do you mind if I invite Hanie to your party? – No, I don’t mind. The more, the marrier.
- Peter needs a loan – the more, the merrier.
Bài tập
Chọn đáp án đúng cho những câu sau:
- The _____ the driver goes, the _____ we are.
A. faster – more dangerous
B. more fast – more dangerous
C. faster – dangerous
- The _____ we are, the _____ our projects are.
A. more careful – perfecter
B. more careful – more perfect
C. less careful – more perfect
- The _____ the plan, the _____ you will be.
A. more detailed – more successful
B. detailder – more successful
C. more detailer – more successful
- The _____ it is, the _____ I feel.
A. less hotter – healthier
B. less hotter – more comfortable
C. less hot– more comfortable
- The _____ you buy, the _____ you spend.
A. more clothes – more money
B. more clothes – less money
C. more clothes – fewer money
Nối các câu sau thành câu đúng:
1 | You’ve sent that giftI gave you, ….. | A | don’t you? |
2 | You catch the bus to the museum, …… | B | didn’t you? |
3 | You won’t tell anyone about this, ….. | C | will you? |
4 | You’re a friend of Chris’s, ….. | D | haven’t you? |
5 | You were living in Da Nang then, ….. | E | do you? |
6 | You never study more than you have to, ….. | F | did you? |
7 | You made no effort to make friends with Daniel,….. | G | weren’t you? |
8 | You got Jim a cap for his birthday, ….. | H | aren’t you? |
Kết luận
Bài viết trên đã cung cấp những kiến thức cũng như giải đáp những nghi vấn thường gặp về cấu trúc càng càng, mong rằng qua những kiến thức nêu trên sẽ giúp được các bạn hiểu thêm phần nào về cấu trúc so sánh kép này.