Cấu trúc But for là cấu trúc ngữ pháp đắt giá cũng như quan trọng nhất trong tiếng Anh, nó thường được bắt gặp trong chủ điểm ngữ pháp nâng cao về cấu trúc câu điều kiện. Có nghĩ bạn sẽ được đánh giá có trình độ tiếng Anh nhất định khi dùng cấu trúc này. Hãy cùng Tienganhduhoc tìm hiểu về cấu trúc này thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Cấu trúc But for là gì
Cấu trúc But for trong ngữ pháp tiếng Anh có chức năng nhằm rút ngắn mệnh đề của câu, nó được dùng nhiều ở những văn phong mang sắc thái trang trọng và lịch sự, mang nghĩa là nếu không có một điều gì, thì một điều khác đã không diễn ra thay vì là kết quả này.
Ví dụ:
- But for her brother’s help, she couldn’t have done his math homework. (Nếu không có sự giúp đỡ của anh trai, cô ấy khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn toán của mình)
- But for the fact that Lucy is sick now, she would come to the meeting. (Nếu lucy không bị ốm ngay lúc này, chị ấy đã đến buổi họp)
- I would have entered that company, but for the fact that I failed the interview. (Tôi đã có thể vò làm ở công ty đó nếu tôi không trượt phỏng vấn)
Ngoài ra, cấu trúc But for cũng có nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó, nghĩa là trong trường hợp này nó có ý nghĩa tương đương với cấu trúc Expect for.
Ví dụ:
- But for his parents, everyone knows that she failed the exam. (Ngoại từ ba mẹ của cô ấy, mọi người đều biết cô ấy rớt kỳ kiểm tra)
- You can take anything you want in this room but for the sofa. (Bạn có thể lấy mọi thứ bạn muốn trong căn phòng này, ngoại trừ bộ ghế sofa)
2. Cách dùng cấu trúc But for
2.1. Công thức
But for + Noun phrase/V-ing, S + V |
Ví dụ:
- But for persistent efforts, Jimmy wouldn’t complete her work. (Nếu không có những cố gắng bền bỉ, Jimmy đã chẳng thể hoàn thành được công việc của bản thân)
- But for staying up late last night, Michel would never have found out the secret they’ve been hiding from him. (Nếu không thức khuya vào tối hôm qua, Michel sẽ không bao giờ biết được bí mật và họ đã giấu anh ấy)
2.2. Cấu trúc But for trong câu điều kiện
Cấu trúc But for được dùng thông thường ở câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở mệnh đề If mang nghĩa là một điều gì đó có thể diễn ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã ngăn cản khiến nó không thể diễn ra.
Công thức:
Loại câu điều kiện | Công thức But for tương ứng | Ví dụ |
Loại 2 | But for + N/V-ing, S + could/would/might… + V | Jessi might participate in the match but for her illness. |
But for the fact that + clause, S + could/would/might + V | Jessi might participate in the match but for she was ill. | |
Loại 3 | But for + N?V-ing, S + could/would/might.. + have V(PP) | Mike’s parents could have taken his to the library but for being busy. |
But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have V(PP) | But for the fact that Mike’s parents were busy, they could have taken him to the library. |
3. Viết lại câu với cấu trúc But for ở câu điều kiện
3.1. Ở câu điều kiện loại 2
If it weren’t for the fact that + S V-ed, S + would/could/might/.. + V = If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V |
Ví dụ: But for his misunderstanding, they would not fight. (Nếu không có sự hiểu lầm của anh ta, họ đã không ẩu đả)
→ If it weren’t for his misunderstanding, they would not fight.
→ If it weren’t for the fact that he misunderstood, they would not fight.
3.2. Ở câu điều kiện loại 3
If it hadn’t been the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII = If it hadn’t been for + N/-ing, S + would/could/might/… + have PII = But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII |
Ví dụ: But for Mark’s kind help, I couldn’t have arrived at the party in time. (Nếu không nhờ sự giúp đỡ tốt bụng của Mark, tôi đã không thể đến buổi tiệc kịp giờ)
→ If it hadn’t been for Mark’s kind help, I couldn’t have arrived at the party in time.
→ If it hadn’t been for the fact that Mark had kindly helped, I couldn’t have arrived at the party in time.
→ If it hadn’t been for being kindly helped by Mark, I couldn’t have arrived at the party in time.
4. Những lưu ý khi dùng cấu trúc But for
- Với trường hợp cấu trúc But for đứng đầu câu, thì mệnh đề có chứa cấu trúc But for sẽ được ngăn với mệnh đề sau (mệnh đề chính) bằng dấu phẩy.
- Cấu trúc But for không được dùng cho các câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện kết hợp.
- Mệnh đề với cấu trúc but for không có “not” dù có mang ý nghĩa là phủ định.
Bài tập
Viết lại câu dưới đây với cấu trúc But for
- If it weren’t for your come, I’d have overslept.
→ But for ………………………………………. - Kathy might have joined us, if it hadn’t been for her broken car.
→ But for …………………………………….. - She wants to visit her boyfriend but the storm isn’t over yet.
→ But for ………………………………………. - If they were to know where the girl was, they should contact her parents right away.
→ But for ……………………………………… - If it hadn’t been for the fact that Mark had so many projects to finish, he could have spent more time with his friend.
→ But for………………………………………….
Đáp án
- But for the fact that you came to me, I’d have overslept.
- Kathy might have joined us, but for her broken car.
- She would visit her boyfriend but for the storm.
- But for not knowing where the girl was, they couldn’t contact his parents right away.
- But for the fact that Mark had so many projects to finish, he could have spent more time with his friend.
Kết luận
Thông qua bài viết trên, mong rằng các bạn có thể hiểu thêm về cấu trúc But for và không còn cảm thấy nó xa lạ hay khó khăn khi dùng. Bên cạnh ôn tập lý thuyết và làm bài tập, các bạn cũng nên đặt câu với cấu trúc But for trong giao tiếp hàng ngày để tránh quên nhé.