Cấu trúc câu đảo ngữ là cấu trúc thường gặp trong các bài thi tiếng Anh. Cấu trúc này rất phổ biến tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững được cách dùng của nó. Hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu về đảo ngữ trong bài viết dưới đây nhé!
1. Câu đảo ngữ là gì?
Câu đảo ngữ hay còn gọi là Inversion trong tiếng Anh là việc đưa một phó từ hay trạng từ và động từ trong câu lên đứng đầu, trước vị trí chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh một sự việc hay một chủ thể nào đó của câu. Cấu trúc câu đảo ngữ có thể xuất hiện ở dạng văn nói hàng ngày hay ở dạng văn viết trang trọng.
Ví dụ: I met him only once.
= Only once did I meet him.
(Tôi chỉ gặp anh ấy có 1 lần)
Trong trường hợp trên, khi ta chuyển “once only” lên phía đầu câu, bởi vì hành động “met” ở dạng quá khứ nên ta dùng trợ động từ “did” và “meet” được trả về động từ nguyên mẫu.
2. Cấu trúc câu đảo ngữ
Phó từ chỉ cách thức, thời gian + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
– They plays basketball skillful.
= Skillful do they play basketball.
(Động từ “plays” ở thì hiện tại đơn nhưng khi chuyển sang cấu trúc câu đảo ngư thù trạng từ “skillfully” và động từ “does” được chuyển lên đầu câu và trả về nguyên mẫu.)
- She usually complains about his roommate because they are too noisy.
= Usually does he complain about his roommate because they are to lazy.
Phó từ chỉ nơi chốn + S + V |
Ví dụ:
- The Japan restaurant is at the street corner.
= At the street corner is the Japan restaurant.
- The summer come here
= Here comes the fall.
Lưu ý:
- Khi câu ở dạng thì nào thì trợ động từ khi đảo ngữ sẽ tương đương với thì đó.
- Đã có trợ động từ trong câu thì động từ phải ở dạng nguyên mẫu.
- Bên cạnh đó có một số dạng đảo ngữ không theo cấu trúc trên.
3. Cấu trúc câu đảo ngữ thường sử dụng
3.1. Cấu trúc với trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc của câu đảo ngữ thường là các trạng từ có nghĩa phủ định.
Never/ Rarely/ Seldom/ Scarcely/ Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/ hiếm khi/ ít khi ai đó làm một cái gì đó)
Ví dụ:
He rarely goes out with his father’s permission.
→ Rarely does he go out with his father’s permission.
She seldom stays up late.
→ Seldom does she stay up late.
3.2. Đảo ngữ với NO và NOT ANY
No/ Not any + N + Trợ động từ + S + V
Ví dụ:
I will not accept any excuses if you are late for 45 minutes.
→ NOT ANY excuses will I accept if you are late for 45 minutes.
→ NO excuses will I accept if you are late for 45 minutes.
3.3. Đảo ngữ với cụm từ có NO
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V
Các cụm từ phủ định bao gồm:
- At no time: chưa bao giờ.
- In no way: không còn cách nào khác.
- On no condition: tuyệt đối không vì điều kiện gì.
- On no account = For no reason: không vì bất cứ lý do gì.
- Under/ In no circumstances: dù bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
- No longer: không lâu nữa.
- No where: không còn nơi nào.
Ví dụ:
- In no way do we maintain this relationship.
- On no condition did the flight delay for 8 hours.
- Under no circumstances should you cut off contact with everyone.
- No longer does he want to have a pet after his dog passed away.
3.4. Đảo ngữ với No sooner … than:
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S +V
(Ngay sau khi/ không bao lâu sau …thì)
Ví dụ:
- No sooner did I arrive home than my family started eating lunch.
- No sooner did people leave than the food was delivered to the office.
3.5 Cấu trúc So that và Such
Such + tính từ + N + that + S + V
So + tính/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V
(Cái gì như nào đến nổi mà…)
Ví dụ: Such an interesting series that i have seen it 5 times.
= SO interesting is this series that I have seen it 5 times .
3.6. Đảo ngữ với Not only… but also
Not only + trợ động từ + S + V but S also V
(không chỉ… mà còn)
Ví dụ:
- Not only is she beautiful but also smart.
- Not only is he nice but he also speaks French fluently.
3.7. Đảo ngữ với Till/ until
Not till/ until + (S/V)/time + trợ động từ + S + V
(Cho đến khi…thì mới…)
Ví dụ:
- Not until 12am did she finish her report.
- Not till I told him did he realized that he left his phone home.
3.8. Đảo ngữ với Only:
ONLY AFTER + N/V-ing/(S/V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ sau khi)
Ví dụ:
- Only after breakfast can we go to the museum.
- Only after finishing hẻ exercise does he watch movies.
ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V
(Chỉ bằng cách)
- Only by studying harder can students pass the final test.
- Only by production can a company earn more money.
ONLY IF + (S/V) + trợ động từ + S + V
(Chỉ khi/ nếu)
Ví dụ:
- Only if he agrees would he go = He would go only he agrees.
- Only if it doesn’t rain can children play outside.
ONLY IN THIS/ THAT WAY + trợ động từ + S + V
(Chỉ bằng cách này/ đó)
Ví dụ:
- Only in this way did she come back home.
- Only in that way will he work harder.
ONLY THEN + trợ động từ + S + V
(Chỉ đến lúc đó)
Ví dụ:
- Only then could you call me
- ONly then did she recognize me.
ONLY WHEN + (S+ V) + trợ động từ + S + V
( chỉ đến khi = NOT UNTIL)
Ví dụ:
- Only when I called her did she recognize me.
- Only when everything is prepared carefully will the president come in.
3.9. Đảo ngữ với câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V
- If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.
- If she has a lot of money, she buys a new car = Should she have a lot of money, she will buy a new car.
Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were S + To-V/Were + S …
- If I were you, I would change my major = Were I you, I would change my major.
- If she brought more money, she would buy this bag. = Were she to bring more money, she would buy this bag.
Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II
- If Nancy had had a map yesterday, she would have found the way home. = Had Nancy had a map yesterday, she would have found the way home.
Bài tập
Viết lại các câu sau
1. I could buy a new car only when I got enough money.
→ Only when _________________________________
2. If you had followed the instructions, the machine would have worked.
→ Had _________________________________
3. She is such an intelligent girl that she speaks 5 languages.
→ Such _________________________________
4.He no longer drinks.
→ No _________________________________
5. It was not until they flew to Vietnam that they remember to change the currency.
→ Not until _________________________________
6. I’ve never been so touched by a horror movie.
→ Never________________________________
7. A sleeping dog was on the sofa.
→ On the sofa ___________________________________
8. As soon as I got into the bedroom, someone knocked at the door.
→ No sooner __________________________________________
9. You are not allowed to take photos in this area.
→ Under no circumstances _____________________________
10. I understood the lesson only after sending an messenger to my teacher.
→ Only ____________________________________________
Kết luận
Bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin tổng hợp về câu đảo ngữ trong tiếng Anh. Hãy luyện tập và ôn lại bài thường xuyên để bạn nắm rõ hơn về cấu trúc cũng như cách dùng của ngữ pháp này nhé