Mạo từ A, An, The là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh phức tạp vì dài và nhiều quy tắc. Ví dụ như khi đi với danh từ đã xác định và chưa xác định, danh từ số ít, số nhiều thì lại có những cách sử dụng khác nhau.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mạo từ trong tiếng Anh , Khái niệm, cách dùng mạo từ A, An, The trong bài tập sau để trang bị cho bản thân kiến thức vững chắc giúp cho việc ôn luyện dễ dàng hơn.
1. Mạo từ bất định a/an (The indefinite article).
Với mạo từ A: Hình thức A được dùng trước một từ bắt đầu bằng một phụ âm, hay một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- A man (một người đàn ông), a hat (một cái nón).
- A university (một trường đại học).
- A european (một người châu âu).
- A one way street (một con đường một chiều).
Với mạo từ An: hình thức an được dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ:
- An apple (một trái táo), an island (một hòn đảo)
- An uncle (một ông chú), an egg (một quả trứng)
- An onion (một củ hành), an hour (một giờ đồng hồ)
Hay bằng các mẫu tự đặc biệt được đọc như một nguyên âm.
Ví dụ:
An L-plate (một tấm bảng gắn ở xe tập lái), anMP (một quân cảnh), an SOS (một tín hiệu cấp cứu), an “X” (một chữ X).
A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
A man (một người đàn ông), a woman (một phụ nữ), an actor (một nam diễn viên), an actress.
(một nữ diễn viên), a table (một cái bàn).
Bài viết được quan tâm nhất:
- Cách sử dụng cấu trúc either và neither
- Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
- Các thì trong tiếng Anh
- Các trạng từ trong tiếng Anh
2. Cách dùng A/An
A/An được dùng:
- Trước một danh từ số ít có thể đếm được như danh từ đã được đề cập lần đầu và không tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào.
Ví dụ:
I need a visa (Tôi cần một chiếu khán-visa).
They live in a flat (Họ sống trong một căn hộ).
He bought an ice-cream (Anh ta đã mua một cây kem).
- Trước một danh từ số ít có thể đếm được mà danh từ đó được dùng để chỉ chung một loại đồ vật.
Ví dụ:
A car must be insured = All cars/ any car must be insured. (Xe hơi phải được bảo hiểm).
A child needs love = All children need/ Any child needs love. (Trẻ em cần sự yêu thương).
- Với một danh từ làm bổ túc từ, bao gồm chức danh của các nghề nghiệp
Ví dụ: It was an earthquake. (Đó là một trận động đất). She’ll be a dancer. (Cô ta sẽ là một diễn viên múa). He is an actor. (Anh ta là một diễn viên).
- Trong một số thành ngữ chỉ số lượng
Ví dụ: a lot of (nhiều), a couple (một cặp/ đôi), a great many (nhiều), a dozen (một tá) [dùng one dozen cũng được], a great deal of (nhiều).
- Với những số nhất định
Ví dụ: a hundred (một trăm), a thousand (một ngàn).
- Trước half (nửa, rưỡi) khi hafl theo sau một số nguyên vẹn.
Ví dụ: ½ kilos = one and half kilos hay a kilo and a half (một ký rưỡi).
- Nhưng ½ kg = half a kilo (nửa kí) [không có a trước half]; mặc dù đôi khi vẫn dùng a + half + danh từ:
Ví dụ:
A half- holiday (ngày lễ nghỉ nửa ngày)
A half-portion (nửa phần); a half-share (nửa cổ phần).
- Với 1/3, ¼, 1/5 v… a cũng thường được dùng: a third = 1/3, a quarter = ¼ v.v… nhưng nếu dùng one cũng được.
- Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ v.v…
Ví dụ: 5 p a kilo (5 xu một ký); ₤ 1 a metre (1 bảng 1 mét); sixty kilometres an hour (sáu mươi ki lô mét một giờ); 10 p a dozen (10 xu một tá); four times a day (một ngày bốn lần). Với nghĩa trên a/an = per (mỗi).
- Trước các danh từ số ít đếm được trong các câu cảm thán
Ví dụ:
Such a long queue! (Một hàng dài kinh khủng!).
What a pretty girl! (Một cô gái dễ thương làm sao!) Nhưng: Such long queues! (Những hàng dài kinh khủng!) What pretty girls! (Những cô gái dễ thương làm sao!)
- A có thể được đặt trước Mr/ Mrs/ Miss + họ
Ví dụ: A Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith, a Mr Smith có nghĩa là “một người đàn ông tên là Smith” và ngụ ý ông ta là một người lạ đối với người nói. Nếu nói Mr Smith (không có a) thì lại ngụ ý người nói biết ông Smith.
3. Khi nào thì có thể bỏ a/ an
A/an được bỏ khi:
- Đứng trước danh từ số nhiều
- A/an không có hình thức số nhiều. Vì thế số nhiều của a dog là dogs và của an egg (một quả trứng) là eggs (những quả trứng).
- Đứng trước danh từ không đếm được.
- Đứng trước tên gọi các bữa ăn trừ trường hợp có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
Ví dụ:
We have breakfast at eight. (Chúng tôi dùng bữa điểm tâm lúc tám giờ.)
He gave us a good breakfast. (Ông ta đã cho chúng tôi một bữa điểm tâm ngon).
- Mạo từ cũng được dùng khi đó là một bữa ăn đặc biệt để kỷ niệm hay để khoản đãi một người nào.
Ví dụ:
I was invited to dinner [bữa ăn thường ở nhà]. (Tôi được mời đến ăn tối).
I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador. (Tôi được mời đến dự bữa ăn tối để chào mừng vị đại sứ mới.)
4. Mạo từ xác định “the” (the definite article)
Hình thức: The được dùng cho cả số ít, số nhiều và tất cả các giống.
Ví dụ:
The boy (cậu con trai), the girl (cô gái).
The boys (các cậu con trai), the girls (các cô gái) The days (những ngày).
Cách dùng:
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hay được xem là duy nhất.
Ví dụ:
The earth (trái đất), the sea (biển), the sky (bầu trời).
The equator (xích đạo), the stars (những vì sao).
- Trước một danh từ mà nó đã trở nên xác định khi được đề cập lần thứ hai
Ví dụ: His car struck a tree, you can still see the mark on the tree. (Xe anh ta đã đụng một cái cây, bạn vẫn còn có thể thấy dấu vết trên cái cây đó).
- Trước một danh từ đã được xác định bằng việc thêm một cụm từ hay một mệnh đề
Ví dụ:
The girl in blue (Cô gái trong bộ đồ xanh).
The man with the banner (Người đàn ông với tấm biểu ngữ).
The boy that I met (Cậu bé mà tôi đã gặp).
The place where I met him (Nơi mà tôi đã gặp anh ta).
- Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ: Ann is in the garden (Ann ở trong vườn) [vườn nhà này]. Please pass the wine (Làm ơn đưa chai rượu) [rượu ở trên bàn]. Tương tự:
The postman (người đưa thư) [người mà đã đến với chúng tôi].
The car (chiếc xe) [chiếc xe của chúng tôi], the newspaper (tờ báo) [tờ báo chúng tôi đã
đọc].
- Trước so sánh cực cấp và first (thứ nhất), second (thứ hai) được dùng như tính từ hay đại từ và only (duy nhất).
Ví dụ:
The first (week) (tuần thứ nhất).
The best day (ngày tốt nhất).
The only way (cách tốt nhất).
- The + danh từ số ít tượng trưng cho một loài thú vật hay đồ vật
Ví dụ:
The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ bị tuyệt chủng).
The deep-free has made life easier for housewives. (Thức ăn đông lạnh nhanh dễ làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn).
Lưu ý: Nhưng với man (người ta) dùng để tượng trưng cho loài người thì không có mạo từ.
Ví dụ: If oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. (Nếu các nguồn cung dầu bị cắt, con người có lẽ phải trở lại việc cưỡi ngựa).
- The có thể dùng trước một thành viên của một nhóm người xác định
Ví dụ: The small shopkeeper is the finding life increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ thấy đời sống ngày càng khó khăn).
- The + danh từ số ít được dùng trước một động từ số ít. Đại từ là he, she hay it
Ví dụ: The first class traveller pay more so he expects some comfort. (Khách du lịch hạng nhất trả nhiều tiền hơn nên họ mong được thoải mái).
- The + tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ: The old = old people (người già)
- The dùng trước một số danh từ riêng chỉ biển, sóng, quần đảo, dãy núi, những tên gọi số nhiều của các nước. sa mạc, miền.
Ví dụ: The Atlantic (Đại tây dương), The Netherlands (Hà Lan) The Thames (Sông Themes), The Sahara (Sa mạc Sahara). The Azores (núi Azores), The Crimea (vùng Crimea).
The Alps (núi Alps), The Riviera (miền Riviera).
Và trước những tên gọi nhất định khác.
The City (thành phố), the Mall (khu Mall), the Sudan (Sudan).
The Hague (Cảng Hague), the Strand (phố Strand), the Yemen (Y-ê-men).
- The cũng được dùng trước những tên gọi gồm danh từ + of + danh từ
Ví dụ: The Bay of Biscay (Vịnh Biscay), the Gulf of Mexico (Vịnh Mexico), the Cape of Good Hope (mũi Hảo vọng), the United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
- The cũng được dùng trước những tên gọi bao gồm tính từ + danh từ (miễn là các tính từ đó không phải east (đông), west (tây)…).
The Arabian Gulf (Vịnh Ả Rập), the New Forest (rừng New Forest), The High Street (xa lộ).
- The được dùng trước những tính từ như east/west v.v… + danh từ trong những tên gọi nhất định:
The East/West End (Viễn Đông, Viễn Tây). The East/West Indies (Đông Ấn, Tây Ấn). The North/South pole (Bắc cực, Nam cực).
- Nhưng thường được bỏ ở:
South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ).
West Germany (Tây Đức).
Tuy nhiên the được dùng trước east/west v.v… khi các từ này là danh từ:
The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha).
The Middle East (Trung Đông).
The West (phương Tây).
Xem thêm bài viết hay khác: Cách dùng phân biệt ever, never, for since, already, yet trong tiếng Anh Tải sách Cambridge IELTS trọn bộ 15 quyển Học IELTS 5.0 mất bao lâu và học IELTS có khó không
- The được dùng trước những tên gọi riêng bao gồm tính từ + danh từ hay danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
The National Gallery (Nhà trưng bày mỹ thuật Quốc gia).
The Tower of London ( Tháp London).
The cũng được dùng trước những tên gọi đội hợp xướng, dàn nhạc, ban nhạc v.v…
The Bach Choir (Đội hợp xướng Bach).
The Philadelphia Orchestra (Dàn nhạc Philadelphia).
The Beatles (Ban nhạc Beatles).
Và trước tên gọi các tờ báo như The Times (Thời báo).
Và các tên con tàu như: the Great Britain (tàu Great Britain).
- The với các tên gọi người được dùng giới hạn. The + họ ở số nhiều được dùng với nghĩa “gia đình”…
Ví dụ: The Smiths = Mr. and Mrs. Smith (and the children). (Gia đình Smith).
- The + tên gọi ở số ít + mệnh đề/cụm từ có thể dùng để phân biệt một người này với người khác có cùng tên.
Ví dụ: We have two Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. (Chúng tôi có hai ông Smith. Anh cần gặp người nào? Tôi cần gặp ông Smith đã ký lá thư này).
- The được dùng trước tước hiệu (Lord Olivier, Captain Cook). (Lãnh chúa Olivier, thuyền trưởng Cook) ngay cả một người nào đó được ám chỉ bằng một tước hiệu thì cũng dùng the.
Ví dụ:
The earl expected… (Bá tước đã mong đợi…)
5. Khi nào thì có thể bỏ “the”
- Mạo từ xác định không được dùng:
Trước những tên gọi các nơi chốn trừ những nơi đã nói ở trên hay trước tên gọi của người.
Trước những danh từ trừu tượng trừ khi những danh từ đó được dùng với nghĩa đặc biệt.
Ví dụ:
Men fear death (con người sợ cái chết).
Nhưng: The death of the Prime Minister his party without a leader. (Cái chết của vị Thủ tướng đã để lại cho đảng của ông không người lãnh đạo).
- Sau một danh từ ở sở hữu cách (possessive case), hay sau một tính từ sở hữu (possessive adjective).
Ví dụ:
The boy’s uncle = the uncle of the boy. (Chú của cậu bé).
It is my (blue) book = the (blue) book is mine. (Cuốn sách (màu xanh) là của tôi).
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ:
The Scots have porridge for breakfast. (Gia đình Scot dùng cháo yến mạch cho bữa điểm tâm).
Nhưng:
The wedding breakfast was held in her father’s house. (Bữa tiệc sáng của đám cưới được tổ chức tại nhà của cha cô ấy).
- Trước tên gọi các môn chơi.
Ví dụ: He plays golf (Anh ta chơi gôn).
- Trước các bộ phận cơ thể và các thứ quần áo khi những thứ này được dùng với một tính từ sở hữu.
Ví dụ:
Raise your right hand (Đưa tay phải của anh lên).
He took off his coat (Anh ta cởi áo khoác ra).
- Từ “nature” với nghĩa là “tự nhiên, thiên nhiên” thì không dùng the.
If you interfere with nature you will suffer for it. (Nếu bạn làm hỏng thiên nhiên thì bạn sẽ chịu hậu quả của nó).
- Việc bỏ The trước home (nhà), church (nhà thờ), hospital (bệnh viện), prison (nhà tù), school (trường học) v.v… và trước work (công việc), sea (biển) và town (thị xã).
Khi home được dùng một mình, không đứng trước hay theo sau bằng một từ hay cụm từ miêu tả thì bỏ the: He is at home (Anh ta ở nhà).
Home dùng một mình có thể được đặt ngay sau một động từ chỉ sự chuyển động có thể được xem như một trạng từ:
He went home (Anh ta đã đi về nhà).
I arrived home after dark. (Tôi đã đến nhà sau khi trời tối).
Nhưng khi home được đặt trước hay sau một từ hay cụm từ miêu tả thì nó được xem như danh từ khác vậy.
They went to their new home (Họ đã đi đến nhà mới của họ). We arrived at the bride’s home (Chúng tôi đã đến nhà cô dâu). For some years this was the home of your queen.
(Trong vài năm, đây là quê hương nữ hoàng của bạn). A mud hut was only home he had ever known.
(Căn nhà duy nhất mà hắn biết chỉ là một cái chòi đất).
- Với Bed, church, court (tòa án), hospital, prison, school/college/university (đại học).
The không được dùng trước những danh từ nêu trên khi người ta đến những nơi này với mục đích riêng biệt. Chúng ta đi:
To bed (đi ngủ), to hospital (đi nằm bệnh viện), to church (đi lễ),
To prison (đi tù), to court (ra tòa), to school / college / university (đi đại học).
Tương tự chúng ta có thể;
In bed (đi ngủ), in hospital (đi nằm bệnh viện).
At church (đi lễ), at school (đi học), in court (ra tòa) v.v…
We can be / get back (be / get home) from school / college / university (chúng ta có thể ở trường / đại học về nhà).
Chúng ta có thể leave school (rời khỏi trường, tan học, leave hospital (ra viện), be released from prison (ra tù).
Khi những nơi này chỉ dùng để thăm viếng hay những lý do khác thì cần thiết phải có the: I went to the church to see the stained glass. (Tôi đã đi đến nhà thờ để xem kính màu).
He goes to the prison sometimes to give lectures. (Thỉnh thoảng ông ta đến khám đường để nói chuyện).
- Sea (biển)
Chúng ta “go the sea” (đi biển) như những thủy thủ, “at sea” (ở trên biển) như một chuyến hải hành. Nhưng at the sea thì lại có nghĩa là “sống gần biển”.
- Work (chỗ làm) và office (cơ quan, văn phòng)
Work = (place of work) (chỗ làm việc) được dùng không có the: He’s on his way to work (Anh ta trên đường đến chỗ làm).
Ví dụ:
He is at work. (Anh ta ở chỗ chỗ làm).
He isn’t back from work yet (Anh ta chưa đi làm về).
Lưu ý at work còn có nghĩa là “làm việc”
hard at work = working hard (làm việc vất vả). He’s hard at work on a new picture. (Anh ta chăm chỉ vẽ một bức tranh mới).
office = (place of work) (cơ quan văn phòng) thì cần the: He is at / in the office (Anh ta ở tại / trong văn phòng).
To be in office (không có the) có nghĩa là “giữ một chức vụ” (thường là chính trị), To be out of office = to be no longer in power (không còn quyền hành nữa).
- Town (phố, thị xã).
Khi town là của người nói thì có thể bỏ the: We go to town sometimes to buy clothes. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi phố để mua quần áo).
We were in town last Monday. (Chúng tôi đã ở thị xã hôm thứ hai vừa rồi).
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
- I would live to live by _____ sea. A. the B. a B. an D. no article
- Harry is a sailor. He spends most of his life at______ see. A. a B. an C. the D. no article
- There are billions of stars in ______ space. A. a B. an C. no article D. the
- He tried to park his car but______ space wasn’t big enough. A. the B. a C. an D. no article
- We often watch______ television. A. the B. a C. an D. no article
- Can you turn off______ television, please? A. the B. a C. an D. no article
- We had______ dinner in a restaurant. A. B. an C. no article D. the
- We had______ meal in a restaurant. A. a B. an C. the D. no article
- Thank you. That was______ very nice lunch. A. a B. an C. the D. no article
- Where can______ people buy everything they need? A. the B. a C. an D. no article is needed
- Her parents are now working in ______ Europe. A. the B. a C. an D. no article is needed
- He majors______ in English. A. a B. an C. the D. no article is needed
- Mark Twain, ______ American writer, wrote “Life on the Mississippi River”. A. an B. a C. the D. no article
- Paris is splendid by ______ night. A. a B. an C. the D. no article
- We might be able to catch______ last train if we hurried. A. a B. an C. the D. no article
- ______ used razor blade is______ useless thing. A. The/ the B. A/ a C. An/ an D. no article
- We live at______ third house from the church. A. the B. a C. an D. no article
- My aunt has______ interesting novel. A. the B. an C. a D. no article
- It was______ best film I had ever read. A. the B. an C. a D. no article
- A video lab is______ useful for language learning. A. the B. an C. a D. no article
Bài tập 2: Điền mạo từ thích hợp “a/an/ the
Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống
- There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
- He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
- But I had ________suspicion that he wasn’t speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
- However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
- I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
- I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
- He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
- “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
- To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
- He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.
- I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.
- He said that he had had ________book but that it had been burnt in________ fire in ________fire in________ Mr. Smith’s house.
- By this time I had come to ________conclusion that he wasn’t ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.
Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)”” vào chỗ trống.
- Are John and Mary ________cousins? ~
- No, they aren’t ________cousins; they are ________brother and ________sister.
- ________fog was so thick that we couldn’t see ________ side of ________road. We followed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
- I can’t remember ________exact date of ________storm, but I know it was on ________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday ________post didn’t come because ________roads were blocked by ________fallen
- trees.
- Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.
- Câu sau đây
- A: There’s ________murder here.
- B: Where’s ________body?
- A: There isn’t ________body.
- B: Then how do you know there’s been ________murder?
- Number ________hundred and two, – ________house next door to us, is for sale. It’s quite ________nice house with ________big rooms ________back windows look out on________park.
- I don’t know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are ________agents. You could give them ________ring and make them ________offer.
- ________postman’s little boy says that he’d rather be ________dentist than ________doctor, because ________dentists don’t get called out at ________night.
- Just as ________air hostess (there was only one on the plane) was handing me ________cup of ________coffee ________plane gave ________lurch and ________ coffee went all over ________person on ________other side of ________gangway.
- There was ________collision between ________car and ________cyclist at ________ crossroads near ________my house early in ________morning.
- Professor Jones, ________man who discovered ________new drug that everyone is talking about, refused to give ________press conference.
- Peter Piper, ________student in ________ professor’s college, asked him why he refused to talk to ________press.
Đáp án
Các dạng bài tập khác: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh Thì hiện tại đơn (simple present)
Đáp án bài tập 1
1A 2D 3C 4A 5D 6A 7C 8A 9A 10D 11D 12D 13A 14D 15C 16B 17A 18C 19A 20C
Đáp án bài tập 2
- a – the – a – a – a
- an – the – the
- a – the – x – x
- the – the – the
- a – x – the – a
- a – a – an – the
- a – x – an – the – the – the – the
- a – the – the
- a – a
- the – the – the – the – an
- x – x – the – a
- a – the – x
- the – a – the – the – the
- x – x – x – x
- The – the – the – the – the
- the – the – x – the – x – the – x – x
- a
- a – the – a – a
- a – the – a – x – the – the
- x – the – the – a – an
- The – a – a – x – x
- the – a – x – the – a – the – the – the – the
- a – a – a – the – x – the.
- the – the – a
- a – the – the
Với một bài viết khá dài và chi tiết về phần mạo từ a, an và the kèm những ví dụ minh họa chi tiết và bài tập vận dụng đa dạng, mong rằng sau bài viết này bạn có thể tự tin sử dụng mạo từ một cách dễ dàng và không phải lo lắng hay phân vân khi làm bài hay giao tiếp tiếng Anh.