Vị trí các loại tính từ trong tiếng Anh

Các loại tính từ trong tiếng Anh – Cách sắp xếp vị trí trong câu. Vậy tính từ trong tiếng Anh là gì? Cách thành lập và cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh như thế nào, Cách sắp xếp? Tính từ ghép có những cách kết hợp nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Tính từ là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc,…Ví dụ tính từ miêu tả con người: tall (cao), short (thấp), beautiful (đẹp), friendly (thân thiện),…Ví dụ tính từ miêu tả sự vật: cheap (rẻ), expensive (đắt), good (tốt), bad (xấu), small (nhỏ), big (lớn),…

1. Lý thuyết các loại tính từ trong tiếng Anh

Xem thêm bài viết được quan tâm nhất:

1.1. Khái niệm tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Tính từ trong tiếng Anh là gì? vị trí của các loại tính từ trong tiếng anh

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật.

Ví dụ:  She is beautiful

That is my new red car. 

My job is boring

I’m not satisfied with my job. 

1.2. Các loại tính từ 

a) Tính từ chỉ định (demonstrative): this, that, these, those 

Ví dụ:  This house is mine. 

What does that notice say? 

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

b) Tính từ phân biệt (distributive): each, every, either, neither 

Ví dụ:   Each student has a different learning style. 

c) Tính từ chỉ số lượng (quantitative): some, any, no, (a) little/(a) few, many, much one, twenty 

Ví dụ:   Some books are good. 

I want to save a little money. 

d) Tính từ nghi vấn (interrogative): which, what, whose 

Ví dụ:   Which skirt do you like? 

What games do you want to play? 

e) Tính từ sở hữu (possessive): my, your, his, her, its, our, their 

Ví dụ:   Her pen is red. 

Their house is pretty. 

f) Tính từ chỉ tính cách/Phẩm chất/tính chất (quality): 

Ví dụ:   clever, dry, fat, golden, good, heavy, square,… 

g) Tính từ ngắn

Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –est được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:

Short – /ʃɔːrt/: ngắn

Sweet – /swiːt/: ngọt

Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:

Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất

Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất

Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:

Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất

Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:

Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất

Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

Bảng tính từ so sánh hơn - cách sắp xếp các loại tính từ trong tiếng anh
Bảng tính từ so sánh hơn – cách sắp xếp các loại tính từ trong tiếng anh

h) Tính từ ghép trong tiếng Anh: 

Tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước.

3 cách thành lập tính từ ghép thông dụng nhất đó là:

  • Tính từ + Danh từ + ed

Ví dụ: Grey-haired (có tóc màu xám)

Right-angled (có góc vuông)

Strong-minded (có tinh thần rất mạnh mẽ)

  • Tính từ + Quá khứ phân từ (v3/ed)

Ví dụ: Low-paid (được trả tiền thấp)

Full-grown (phát triển đầy đủ)

Ready-made (được làm sẵn)

  • Phó từ + Quá khứ phân từ (v3/ed)

Ví dụ: 

Well-known (nổi tiếng, được nhiều người biết đến)

Well-behaved (được đối xử tốt)

1.3. Tính từ chỉ định: this, that, these, those 

This/That + Danh từ đếm được số ít:  This house 

These/Those + Danh từ đếm được số nhiều:  These houses 

Ví dụ:   This beach was quite empty last year. 

These people come from that hotel over there.

Do you see those birds at the top of the tree?

Lưu ý 

Cách dùng đại từ chỉ định this/these, that/those thay thế cho danh từ đã được nhắc đến 

Ví dụ:  The bookshelf of my room is better than that of his room. 

The bookshelves of my room are better than those of his room. 

1. This/these, that/those dùng với one/ones 

Ví dụ:  This shirt is expensive. I’ll buy that one. 

These shirts are expensive. I’ll buy those ones. 

2. Cách dùng với sở hữu cách 

Ví dụ:  This is my umbrella. 

That is yours. That is Ms. Phuong’s. 

This/these/that/those + danh từ + of + possessive (sở hữu cách) 

Ví dụ:  That friend of Ms. Phuong’s = Ms Phuong’s friend 

This book of mine = my book 

3. Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau 

Ví dụ:  Those who couldn’t walk were carried on stretchers. 

Those who are interested in this job may apply to us. 

4. This/that/these/those có thể chỉ một cụm từ hay mệnh đề đã được đề cập trước 

Ví dụ:   He always tells lies; that makes me tired. 

He always tells lies, which makes me tired. He said I wasn’t a good wife. Wasn’t that a horrible thing to say?

2. Đuôi tính từ trong tiếng Anh

Adj endingsExamples
l. – entindependent, sufficient, absent, ancient, apparent, ardent
2. – antarrogant, expectant, important, significant, abundant, ignorant, brilliant
3. – fulbeautiful, graceful, powerful, grateful, forgetful, doubtful
4. – lessdoubtless, fearless, powerless, countless, careless, helpless
5. – iccivic, classic, historic, artistic, economic
6. – iveauthoritative, demonstrative, passive, comparative, possessive, native
7. – ousdangerous, glorious, murderous, vicious, ferocious, hilarious
8. – ablecharitable, separable, bearable, reliable, comfortable, suitable
9. – ibleaudible, edible, horrible, terrible
10. – alcentral, general, oral, tropical, economical
11. – orymandatory, compulsory, predatory, satisfactory
12. – aryarbitrary, budgetary, contrary, primary, temporary, necessary
13. – yangry, happy, icy, messy, milky, tidy, chilly, slippery, rainy
14. – lyfriendly, lovely, lively, daily, manly, beastly, cowardly, queenly, rascally
15. – atetemperate, accurate, considerate, immediate, literate
16. – ishfoolish, childish, bookish, feverish, reddish

3. Sắp xếp tính từ trong tiếng Anh

Quy tắc tính từ trong tiếng Anh hay Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose.

Chức năng tính từ trong tiếng Anh - cách sắp xếp các loại tính từ trong tiếng anh
Chức năng tính từ trong tiếng Anh
  • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
  • Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
  • Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
  • Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

=> Thay vì nhớ một loạt các quy tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black => Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

4. Vị trí tính từ trong tiếng Anh và chức năng

1. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ 

•  a/an + adj + N 

•  Some, many + adj + N(s,es) 

Ví dụ:  It is a hot day. 

This is a new car. 

She has long hair. 

I hate my boring job. 

Những trường hợp đặc biệt: 

a. Đứng sau đại từ bất định: everything, anything, something, nothing 

Ví dụ:  I’ll tell you something new. 

There is nothing new. 

He’ll provide everything necessary. 

b. Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường 

Ví dụ:  The river is two hundred kilometers long. 

The man is eighty years old = An eighty – year – old man.

The road is four meters wide.

c. Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó 

Ví dụ:  I need to find an employee responsible for this job. 

He wants a glass full of milk. 

He is a man greedy with money. 

d. Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau 

Ví dụ:  He has a face thin and worn, but eager and resolute. 

Vị trí của tính từ trong câu - cách sắp xếp các loại tính từ trong tiếng anh
Vị trí của tính từ trong câu

2. Làm bổ ngữ 

Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. 

Các động từ đó được gọi là “linking verb” – động từ nối: to be, to turn, to become, to fall, to keep, to remain = stay, … 

Ví dụ:  Insect turns beautiful. 

Nam fell asleep. 

Tom became rich. 

Ann seems happy. 

Các linking verb thường gặp: 

•  Chỉ tri giác, cảm giác: look (trông), hear (nghe), smell (ngửi), sound (nghe), taste (nếm) 

Ví dụ:  The idea sounds interesting. 

She looks tired today. 

The dish tastes delicious. 

•  Cấu trúc make + sb/sth + adj 

Ví dụ:  Don’t make your parents sad! 

Wearing flowers made her more beautiful. 

•  Cấu trúc keep + sb/sth + adj 

Ví dụ:  Keep your room clean! 

Keep your house tidy!

•  Ngoài ra, các động từ nối khác cũng hay dùng là: appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), get/ grow (trở nên), keep (giữ), look (trông), turn (trở nên) 

Ví dụ:  Tom felt cold. 

He grew impatient. 

3. Một số trường hợp đặc biệt: Tính từ có thể có nhiều nghĩa 

Ví dụ:  early (sớm), late (muộn) 

  • an early/a late train 
  • the train is early/late 
  • poor (nghèo):  this is a poor family 
  • poor (nghèo nàn): poor working condition 
Xem thêm:
Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh – Bài tập lượng từ có đáp án
3000 từ vựng tiếng anh cơ bản thông dụng theo chủ đề
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn và bài tập có đáp án

5. Dùng phân từ như một tính từ

  • Hiện tại phân từ: kết thúc bằng –ing:  interesting ….  
  • Quá khứ phân từ: kết thúc bằng -ed: interested … 

Ví dụ: The film interests me. (interest là động từ) 

The film is interesting. (Mang nghĩa chủ động) 

I am interested in the film. (Mang nghĩa bị động) 

Lưu ý: 

Cách nghĩ tính từ + V_ing dùng với người, tính từ + V_ed dùng với vật là sai. 

Ví dụ: I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies. 

You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your cellphone. 

Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này” 

Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này” 

Ví dụ: 

Jane is bored because her job is boring. 

It was surprising that he passed the exam. 

The scene was horrifying. 

  • Tính từ/phân từ có thể theo sau bằng giới từ
Động từHiện trạng phân từQuá khứ phân từ
amuse amusing: hài hước amused by/at 
bore boring: buồn tẻ bored with 
scare scaring scared of 
tire tiring: mệt mỏi Ví dụ: Shopping can be very tiring.tired of: chán vì cái gì tired from: mệt mỏi vì làm gì Ví dụ: I am tired from teaching all day. (Tôi bị mệt vì dạy cả ngày.) I am tired of teaching. (Tôi chán việc dạy học)
shock shocking shocked at/by 
surprise surprising surprised at/by 
disappoint disappointing disappointed by 
horrify horrifying: đáng sợ, gây sốc horrified by 
excite exciting  Ví dụ: The football match was quite exciting.excited about/at/by  Ví dụ: I was excited about the film.

Ví dụ: Chọn dạng đúng của từ

1. I like the film very much. It’s really (interested/ interesting).

2. We were all (horrifying/ horrified) when we heard about the disaster.

3. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

Giải thích chi tiết:

1. Ở đây ta cần một tính từ mang nghĩa chủ động.

Interesting: gây thú vị.

Dịch: Tôi rất thích bộ phim này. Nó rất là thú vị.

Ngữ pháp tính từ trong tiếng Anh
Ngữ pháp tính từ trong tiếng Anh

2. Ở đây ta cần một tính từ mang nghĩa bị động.

Horrifying: gây sợ hãi.

Horrified: bị làm cho sợ hãi

Dịch: Tất cả chúng tôi đều bị sợ hãi khi nghe về thảm họa đó.

3. Tính từ ở đây bổ nghĩa cho “me”

Hơn nữa, cấu trúc “In made me”: nó làm cho tôi … + Tính từ mang nghĩa chủ động.

Dịch: Nó khiến tôi rất ngạc nhiên về những người nhập cư.

6. Tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Tính từNghĩa
Differentkhác nhau
Usedđược sử dụng
Importantquan trọng
Everymỗi
Largelớn
Availablecó sẵn
Popularphổ biến
Ablethể
Basiccơ bản
Knownđược biết đến
Variouskhác nhau
Difficultkhó khăn
Severalnhiều
Unitedthống nhất
Historicallịch sử
Hotnóng
Usefulhữu ích
Mentaltinh thần
Scaredsợ hãi
Additionalthêm
Emotionalcảm xúc
Old
Politicalchính trị
Similartương tự
Healthykhỏe mạnh
Financialtài chính
Medicaly tế
Traditionaltruyền thống
Federalliên bang
Entiretoàn bộ
Strongmạnh mẽ
Actualthực tế
Significantđáng kể
Successfulthành công
Electricalđiện
Expensiveđắt
Pregnantmang thai
Intelligentthông minh
Interestingthú vị
Poorngười nghèo
Happyhạnh phúc
Responsiblechịu trách nhiệm
Cutedễ thương
Helpfulhữu ích

7. 50 cặp tính từ trái nghĩa cực phổ biến trong tiếng Anh

Những cặp từ tính từ phổ biến trong tiếng Anh
Những cặp từ tính từ phổ biến trong tiếng Anh
  1. long – short
  2. soft – hard
  3. empty -full
  4. narrow – wide
  5. heavy – light
  6. hot – cold
  7. sour – sweet
  8. big – small
  9. tall – short
  10. thin – thick
  11. wet – dry
  12. dirty – clean
  13. new – old
  14. beautiful – ugly
  15. easy – difficult
  16. cheap – expensive
  17. deep – shallow
  18. careful – careless
  19. early – late
  20. interesting – boring
  21. far – near
  22. fast – slow
  23. bad – good
  24. sad – happy
  25. high – low
  26. thin – fat
  27. rich – poor
  28. right – wrong
  29. dangerous – safe
  30. strong – weak 
  31. tight – loose
  32. noisy – quiet
  33. up – down
  34. young – old
  35. dark – light
  36. clever – stupid
  37. liquid-solid
  38. lazy – hard-working
  39. polite – rude
  40. common – rare
  41. rough – smooth
  42. tiny – huge
  43. tame – wild
  44. sick – healthy
  45. ancient – new
  46. present – absent
  47. asleep – awake
  48. brave – afraid
  49. busy – free
  50. same – different

Trên đây tổng hợp Các loại tính từ trong tiếng Anh – Cách sắp xếp vị trí của các loại tính từ trong tiếng anh trong câu được phân chia theo nhiều cách khác nhau. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn, nếu còn thắc mắc nào các bạn hãy comment nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment