Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ có bài tập

Mệnh đề trạng ngữ là một đơn vị kiến thức thường xuyên gặp khi học tiếng Anh, đặc biệt là phần ngữ pháp.

Tuy nhiên, tienganhduhoc.vn nhận thấy rằng nhiều bạn còn nhầm lẫn về nó, thậm chí không xác định được chính xác đâu là mệnh đề trạng ngữ. Do đó, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn nhắc lại những kiến thức này. Hãy cùng theo dõi nhé.

Xem thêm bài viết khác:

1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một đơn vị ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Do đó, trước khi đi đến với bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ, chúng ta hãy cùng nhau nhắc lại một số kiến thức.

Trong tiếng Anh, có nhiều loại mệnh đề như: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, nguyên nhân, cách thức, kết quả,...thường được gọi chung là mệnh đề phụ, bởi các từ cụ thể vì chúng là mệnh đề không thể diễn tả được một ý nghĩa hoàn thiện. 

Ví dụ: When I finish swimming, I will go home.

Lúc này mệnh đề “When I finish swimming” đang thực hiện nhiệm vụ là bổ nghĩa cho động từ “go home”, giúp làm rõ nghĩa cho người nghe biết được thời gian tôi về nhà. 

2. Vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong câu.

2.1. Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/ trạng từ:

Đây là vị trí thường thấy nhất của mệnh đề trạng ngữ trong câu, là mệnh đề đặt sau tính từ, trạng từ. 

Ví dụ: If you do not use sunglasses and look straight at the sun, you may harm your eyes.

2.2. Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược.

Lúc này mệnh đề tỉnh lược sẽ được đặt trong câu như một mệnh đề đầy đủ nếu như 2 mệnh đề đó có cùng chủ ngữ.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: While eating, Jane are not talking. (cùng chủ ngữ Jane)

2.3. Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ.
Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ.

Đây là loại mệnh đề trạng ngữ không có vị trí cố định trong câu, nó có thể đứng ở bất cứ vị trí nào trong câu văn.

Ví dụ: She watered the trees because it was so hot today.

= Because it was so hot today, she watered the trees.

3. Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh.

Sau khi đã tìm hiểu cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ, ta sẽ học các từ có trong các mệnh đề này:

3.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

  • When (Khi mà)
  • While (Trong khi)
  • Just as (Ngay khi)
  • Whenever (Bất cứ khi nào)
  • By the time (Tính cho tới lúc)
  • As ( Khi mà)
  • Till/ until (Cho đến khi)
  • As soon as (Ngay khi mà)
  • Before (Trước khi)
  • After (Sau khi)
  • Since (Từ khi) 

3.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn.

  • Anywhere (Bất cứ đâu)
  • Everywhere (Tất cả mọi nơi)
  • Where (Ở đâu)
  • Wherever (Bất cứ nơi nào)

3.3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

Mệnh đề này thường được bắt đầu bằng as, seeing that, because, since, ….( đều có nghĩa là bởi vì.)

Ngoài ra còn nhiều loại mệnh đề trạng ngữ khác ít dùng hơn, như mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản, và cuối cùng loại mệnh đề trạng ngữ rút gọn là phần quan trọng nhất trong bài viết hôm nay.

Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ bạn cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Hai mệnh đề trong câu đó phải có cùng chủ ngữ.
  • Trong câu phải có một liên từ nối hai mệnh đề như: while, although, though, as, before,…
  • Khi này, rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách: bỏ chủ ngữ đi và sau đó chuyển động từ về dạng V-ing. 

Lưu ý: Tùy ngữ cảnh mà ta có thể lược bỏ ít hoặc nhiều thành phần câu.

Hi vọng Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh hơn nhé

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

4. Cách để rút gọn mệnh đề trạng ngữ:  

Chúng ta có 2 cách để rút gọn:

4.1. Đối với câu chủ động.

  • Cấp độ 1: Lược bỏ chủ ngữ: Lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ, mệnh đề có liên từ), thì động từ chính trong câu chuyển thành V-ing, trường hợp có “to be” thì khi rút gọn sẽ là being.

Ví dụ: When she came home, she saw a puppy

→ When coming home, she saw a puppy.

  • Cấp độ 2: Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn liên từ: Hình thức rút gọn ở cấp độ 2 tương tự như cấp độ 1, bao gồm cả liên từ.

Ví dụ: When she came home, she saw a puppy

→ Coming home, she saw a puppy.

Lưu ý: Đối với cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng having + V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Ví dụ: After she finishes her work, she goes home

→ After finishing her work, she goes home.

= Sau khi xong việc, cô ấy về nhà.

4.2. Đối với câu bị động

  • Cấp độ 1: Chỉ rút gọn chủ ngữ: Đây là loại thường gặp trong bài tập tiếng Anh. Ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (hay mệnh đề có liên từ), động từ “to be”  sẽ được chuyển thành being, theo sau là V3/-ed như bình thường.

Ví dụ: As they are called a liar, they becomes angry.

→ As being called a liar, they becomes angry.

  • Cấp độ 2: Rút gọn chủ ngữ và to be: Tương tự như cấp độ 1, nhưng khi này ta có thể bỏ cả being và chỉ giữ lại mỗi liên từ và động từ V3/-ed. Lưu ý là “because of” bắt buộc theo sau nó phải là N/V-ing thì không thể áp dụng cách rút gọn này.

Ví dụ: As they are called a liar, they becomes angry.

→ As called a liar, they becomes angry.

  • Cấp độ 3: Rút gọn cả liên chủ ngữ và to be: Đây được coi là hình thức rút gọn cao nhất trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị động. Khi đó, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ đều được lược bỏ, và chỉ giữ lại duy nhất động từ V3/-ed. Nếu không để ý, rất nhiều người sẽ bị nhầm lẫn với cách rút gọn mệnh đề ở dạng bị động. 

Ví dụ: As they are called a liar, they becomes angry.

→ Called a liar, they becomes angry.

Xem ngay: Thì quá khứ đơn

5. Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh

Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh
Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh

Bài 1: Chọn đáp án đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

1. I have studied Korean ___ I was 12 years old. (Đáp án: Since)

  1. Because
  2. when
  3. Since
  4. As

2. ____ I finish closing my shop, I will go abroad. (Đáp án: When)

  1. As
  2. As if
  3. When
  4. Where

3. _____he finishes the homework, he will go to sleep. (Đáp án: As soon as)

  1. As soon as
  2. As if
  3. When
  4. Seeing that

4. Someone called me ___ I was having breakfast. (Đáp án: As)

  1. Where
  2. When
  3. As
  4. So that

5. ____ he got married, Minh changed completely. (Đáp án: After)

  1. Before
  2. After
  3. When
  4. So 

f, The Browns will move to a new apartment ____ the baby is born. (Đáp án: when)

  1. Where
  2. Since
  3. Because of
  4. When

6. ______ she came back Australia, she went to office. (Đáp án Just as)

  1. While
  2. When
  3. Just as
  4. by the time

Bài 2: Bài tập về trạng từ chỉ kết quả

  1. She is _____ (so/such/therefore/because) intelligent that she can do all the difficult exercises. (Đáp án: So)
  2. The road is ______ (so/such/therefore/because) stuck that we can’t move. (Đáp án: So)
  3. She is not a good student; _______(so/such/therefore/because), she cannot get good marks. (Đáp án therefore)
  4. It was ____ (So/such/therefore/because) a cold day that I just want to stay at home. (Đáp án Such)
  5. There are _____(so/such/therefore/because) many people in the room that there are not enough chairs. (Đáp án: So)

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề trạng ngữ

1. ___ she always did well on his English tests, her parents were not surprised that she got on an A. (Đáp án B)

  • a. When 
  • b. Since 
  • c. Although 
  • d. While

2.___ his father has high blood pressure, he has to watch what he eats. (Đáp án B)

  • a. Before 
  • b. Because
  • c. As long as 
  • d. In order that

3.___he could not ruin the carpet, he took off his shoes. (Đáp án A)

  • a. So that 
  • b. In order to 
  • c. Due to 
  • d. Thanks to

4.___ I have finished my studying in law, I intend to work abroad. (Đáp án B)

  • a. Before 
  • b. After 
  • c. Until 
  • d. Wherever

5.___I will keep learning Vietnamese____ I am upper intermediate. (Đáp án B)

  • a. as soon as 
  • b. until 
  • c. everywhere   
  • d. once

6. Since June Day is a holiday,____ have to go to work. (Đáp án B)

  • a. so we do not 
  • b. we do not 
  • c. as a result,we do not 
  • d. thus, we do not

7. She went back to Korean___ to take care of some business in his

company. (Đáp án D)

  • a. and she needed   
  • b. because she need 
  • c. which she needed   
  • d. because she needed

8.___is necessary since most professional jobs require writing skills. (Đáp án B)

  • a. Learn how to write 
  • b. Learning how to write 
  • c. Learning how write 
  • d. Learning how to write it is

Và đó là phần cuối của bài tập có đáp án rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học hôm nay!

Kết luận

Trên đây, là tóm tắt một số kiến thức cơ bản về rút gọn mệnh đề trạng ngữ, cũng như các dạng bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ. Hy vọng bài viết rút gọn mệnh đề trạng ngữ sẽ bổ ích với mọi người.

Nếu có bất cứ thắc mắc về cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ hãy để lại bình luận phía bên dưới. Tienganhduhoc.vn sẽ luôn cố gắng kịp thời giải đáp cho các bạn.

Mời bạn cập nhật các kiến thức ngữ pháp tiếng anh để tự rèn luyện và làm bài tập cùng tienganhduhoc.vn nhé!

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment