Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một đơn vị ngữ pháp nhỏ trong rút gọn mệnh đề trạng ngữ, và cũng là một đơn vị ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với các vế câu chính phụ xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp và các bài thi của người học và sử dụng Tiếng Anh.

Hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian – Công thức cách dùng chi tiết nhất.

Xem thêm bài được chú ý:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ – Phương pháp mỗi dạng bài tập
Cách dùng since/For, suggest, unless & bài tập có đáp án dễ hiểu
Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh

1. Khi nào thì rút gọn mệnh đề trạng ngữ

rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Trước khi tìm hiểu công thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ta cùng tìm hiểu về mệnh đề trạng ngữ tổng quá nhé!

Nếu 2 mệnh đề trong một câu được nối với nhau bằng 1 liên từ phụ thuộc (after, while, because, as, …), thì mệnh đề sau liên từ đó được gọi là mệnh đề trạng ngữ, và có thể được rút gọn để tránh lại lặp ý trong câu.

2. Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là một điểm ngữ pháp khá quan trọng nằm trong chuyên đề rút gọn mệnh đề trạng ngữ, vì vậy trước hết chúng ta cần hiểu quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ là gì?

  • 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
  • Trong mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ): as, before, while,…
  • Lược bỏ chủ ngữ, 
  • Đồng thời chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.

Ví dụ:

  • After Lisa finished her housework, she watched her favorite TV show.

⇒ After finishing her housework, Lisa watched her favorite TV show.

  • Before Jane goes home, she will turn off all the lights.

⇒ Before going home, Jane will turn off all the lights.

Ngoài nguyên tắc chung ở trên, chúng ta cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây về cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

3. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb)

Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ “to be” hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ, chỉ giữ lại danh từ hoặc tính từ.

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng với các liên từ mang ý nghĩa tương phản, trái ngược như although, though, while.

Ví dụ:

  • Although Anna felt stressed, she decided to keep the job.

⇒ Although stressed, Anna decided to keep the job.

  • Though Minh is an excellent student, he failed the test.

⇒ Though an excellent student, Minh failed the test.

Sau đây sẽ là nội dung chính của bài học hôm nay là rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

4. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clauses of time)

Ta có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bằng các từ:

  • When (Khi mà)

Ví dụ: When Lisa comes, I will make a cake for her. 

  • While (Trong khi)

Ví du: Jane is reading book while they are playing games. 

  • Before (Trước khi)

Ví dụ: Lisa often reads book before she goes to bed. 

  • After (Sau khi)

Ví dụ: Minh went out after he had finished the homework. 

  • Since (Từ khi)

Ví dụ: Jane hasn’t met Minh since theyhe left. 

Lưu ý: ” since ”  thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

  • As (Khi mà)

Ví dụ: Jane saw John as she was in the supermarket. 

Lưu ý: Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi sẽ có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ ở thì tương lai. Như vậy, nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.

  • Till/ until (Cho đến khi)

Ví dụ: I’ll wait until/ till Minh comes back.

  • As soon as (Ngay khi mà)

Ví dụAs soon as Minh knew the truth, he called me. 

  • Just as (Ngay khi)

Ví dụ: Just as John entered the room, everyone looked at him. 

  • Whenever (Bất cứ khi nào)

Ví dụ: He’ll come whenever you need him. 

  • By the time (Tính cho tới lúc)

Ví dụ: By the time she came home, everyone had went out. 

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

5. Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
  • Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nhằm nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng having + V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Ví dụ: After she finishes her work, she goes home → After finishing her work, she goes home. (Sau khi xong việc, cô ấy về nhà).

Hi vọng Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

5.1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có “be” làm động từ chính

  • Lược bỏ động từ “be“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.

Ví dụ: 

  • All the product profiles must be revised until they are sent to customers.

-> All the product profiles must be revised until sent to customers.

  • While Minh was listening to music, he fell asleep.

-> While listening to music, Minh fell asleep.


5.2. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ không có “be” làm động từ chính

  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Giữ nguyên từ chỉ thời gian.
  • Đổi động từ sang dạng ing hoặc thành danh từ.

Ví dụ: 

  • After Mai took the entrance exam, she traveled all around the country.

-> After taking the entrance exam, she traveled all around the country.

-> After the entrance exam, she traveled all around the country.

  • Since Lan moved to Hanoi, she has worked as a marketer.

-> Since moving to Hanoi, she has worked as a marketer.

5.3. As

  • Lược bỏ “as“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • As Jane was studying in the class, she thought about my dream of studying abroad.

-> Studying in the class, Jane thought about my dream of studying abroad.

  • As Minh was working in the office, he told the manager about the trouble.

-> Working in the office, Minh told the manager about the trouble.

Xem thêm:
Cấu trúc Apologize – Phân biệt và cách dùng bài tập chi tiết
Các dạng câu hỏi và bài tập về Câu tường thuật chi tiết

5.4. As soon as / when

  • Thay thế “as soon as” / “when” bằng “upon” hoặc “on“.
  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • As soon as she finished the article, she published it.

-> Upon finishing the article, she published it.

  • When I finished the course, I booked a tour to Singapore.

-> On finishing the course, I booked a tour to Singapore.

6. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập


Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập được bắt đầu bằng “Although”, “Though“, hoặc “While“.
Chúng có thể rút gọn được theo cách thức sau.

  • Giữ nguyên liên từ phụ thuộc (although/ though/ while)
  • Lược bỏ chủ ngữ và động từ “be“.
  • Giữ lại danh từ hoặc tính từ.
  • Hoặc đổi động từ sang dạng ing.

Ví dụ: 

  • (Tính từ) While he was a handsome boy, he is bad at communication skills.

-> While handsome, he is bad at communication skills.

  • (Danh từ) Though she was an intelligent girl, she failed to get the job.

-> Though an intelligent girl, she failed to get the job.

  • (Gerund) Although she had a motorbike, she often used a bicycle.

-> Although having a motorbike, she often used a bicycle.

7. Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Bài tập rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Chọn đáp án đúng rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

  • 1. ___ over, I am ready to enter the job market, so I will begin to send out my CV to prospective recruiters.

A. Now that my universities studies have been

B. Now, that my universities studies are

C. Now that my universities studies are

D. My universities studies are

  • 2. Anna, ___, has learned a great deal of English since she came to the U.S.

A. She is a practicing dancer from Canada

B. Who a practicing dancer from Canada

C. A practicing dancer from Canada

D. A practicing dancer from Canada who

  • 3. Because of the extreme fatigue ___ a marathon, most runners must train for several months before they are sufficiently conditioned.

A. Which involved in running

B. Involving in running

C. Involved in running

D. Involved in run

  • 4. ___ fifty-five miles per week for ten consecutive weeks, you are ready to run a marathon.

A. You have trained at a rate of

B. Now that you have trained at a rate o

C. Now that you have trained at a rate of so

D. Now that you train at a rate

  • 5. He hasn’t lifted any weights ___ his right arm.

A. Since he injures

B. Since he injured

C. Since he injures

D. He injured

  • 6. ___ any trout yet, she is going to change the bait she is using.

A. Because ivy has not cached

B. Ivy has not caught

C. Because ivy has not caught

D. Because ivy had not caught

  • 7. Alfredo, ___ high academic aspirations, cannot pay his tuition now that his father is unemployed.

A. Has

B. Who he has

C. Who has

D. Have had

  • 8. ___ Asian economic crisis, it has been very hard for ai and her family to pay their bills.

A. The

B. Because the

C. Since the

D. Since

  • 9. Halle berry faces legal problems because she was ___ information with the injured driver.

A. Involved in a car accident and left the scene without exchange

B. Involved in a car accident and leaves the scene without exchanging

C. Involved in a car accident and left the scene without exchanging

D. Involve in a car accident and left the scene without exchanging

  • 10. Now that India is approaching one billion people, it will soon surpass China as the world’s most populated country, ___.

A. A fact which has alarmed geographers and environmentalists like

B. This is a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

C. Which a fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

D. A fact which has alarmed geographers and environmentalists alike

  • 11. While ___ work, I saw an old friend of mine.

A. I walking home from

B. Walking home from

C. Walked home from

D. Walking homework

  • 12. Before ___, I brushed my teeth.

A. Left my house

B. I leaving my house

C. Leaving my house

D. My house leaving

  • 13. I feel asleep ___ tv.

A. While I watch

B. While watching

C. While watched

D. During I was watching

  • 14. While ___ about adverb clauses, a mild earthquake shook the classroom.

A. The teacher lecturing

B. The teacher was lecturing

C. Lecturing

D. Lectured

  • 15. ___, a dog chased us down the street

A. While running

B. While we were running

C. We were running while

D. While running we were

  • 16. Since ___ to san Bernardino, yih-ping has made many friends.

A. Coming

B. Come

C. She coming

D. She comes to

  • 17. Peter went back to school ___ the phone.

A. After john calling him on

B. John had called him on

C. After John had called him on

D. After John had called him

  • 18. ___ yesterday, we saw many deer.

A. While we hiking through the woods

B. Hiking through the woods

C. During hiking through the woods

D. Hiking through the woods we

  • 19. ___ the necessary qualifications, she was not hired for a job.

A. Lacked

B. When lacking

C. Lacking

D. Because lacking

  • 20. Unable to run the entire 42 kilometers, she decided to drop out of the race, ___ her a heat stroke.

A. The fatigue from the intense heat almost gave

B. The fatigue from the intense heat having almost given

C. Which the fatigue from the intense heat having almost given

D. The fatigue from the intense heat had almost given

  • 21. ___ the age of 21, he was able to gamble in las vegas.

A. When reached

B. Reached

C. As reaching

D. Upon reaching

  • 22. ___, Martha was watching her favorite tv program.

A. While penchant talking to his friend

B. While penchant was talked to his friend

C. While penchant was talking to his friend

D. Penchant was talking to his friend while

  • 23. Before ___ visit my brother and his family, I will need to finish all of my business dealings with my clients.

A. Leaving for North Dakota

B. Leaving for North Dakota to

C. Left for north Dakota to

D. I leaving for North Dakota to

  • 24. _____________, the student won a $10 million lottery.

A. While worked on the computer

B. While working on the computer

C. While she working on the computer

D. Working on the computer while she

Đáp án rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Đây chỉ là đáp án tham khảo cho cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nếu có sai sót các bạn hãy comment bên dưới để thảo luận nhé!

  1. C
  2. C
  3. C
  4. B
  5. B
  6. C
  7. C
  8. C
  9. C
  10. D
  11. B
  12. C
  13. B
  14. B
  15. B
  16. A
  17. C
  18. B
  19. C
  20. B
  21. D
  22. C
  23. B
  24. B

Trên đây là bài viết về rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Anh trong tiếng Anh, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh. 

Hãy đón xem các công thức và bài tập Ngữ pháp tiếng anh tại tienganhduhoc.vn nhé!

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment