Việc sử dụng đại từ quan hệ để làm từ nối ở văn nói và văn viết trong tiếng Anh là rất quan trọng. Điều này không chỉ giúp cho câu văn của bạn có một kết cấu chặt chẽ mà còn giúp mang lại âm sắc giống người bản xứ, và gây được ấn tượng cho người khác. Để biết cách sử dụng từ nối một cách chính xác, hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.
1. Đại từ quan hệ là gì?
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là một trong các đại từ phổ biến được dùng trong câu, với vị trí đứng sau chủ ngữ. Đại từ quan hệ có chức năng là thay thế một đại từ đứng phía trước nó để nối câu ban đầu cùng với một mệnh đề quan hệ. Lúc này, đại từ có vai trò vừa là đại từ quan hệ, vừa có chức năng của một liên từ.
Có 5 loại đại từ quan hệ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm:
- Who
- Whom
- Whose
- Which
- That
Ngoài ra, còn một số đại từ quan hệ ít gặp hơn bao gồm: whomever, whichever, wherever, whatever.
Đại từ quan hệ có một số chức năng chính như sau:
- Liên kết mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ.
- Bổ nghĩa cho mệnh đề quan hệ đứng phía sau nó
- Thay thế cho đại từ nhân xưng và danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
- The day when we first met was rain and wind.
(When trong câu có vai trò là một đại từ quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho “first met”, là trạng từ dùng để chỉ thời gian thay thế cho lần gặp đầu tiên ở vế thứ nhất)
- The girl who gives me a card is a singer.
(Who trong câu đóng vai trò là một đại từ quan hệ, dùng để thay thế cho “the girl” ở vế thứ hai, mục đích nhằm không nhắc lại về người cô gái đó nữa)
Bên cạnh đó, không có khái niệm về Đại từ quan hệ trong tiếng Việt. Lưu ý tránh nhầm lẫn Đại từ quan hệ trong tiếng Anh và Quan hệ từ của tiếng Việt, vì chức năng và cách dùng của hai loại từ này là khác nhau.
Để làm rõ hoặc để bổ sung thêm thông tinh, ý nghĩa cho một đối tượng được đề cập đến, người viết thường dùng các cụm hoặc câu để miêu tả đi kèm với những từ vựng như “người mà:, “cái mà”,… để miêu tả.
Vì có sự khác nhau giữa hai ngôn ngữ, cần chú ý đến cách sử dụng đại từ quan hệ cho phù hợp khi muốn làm rõ hoặc bổ sung thêm thông tin cho đối tượng đang đề cập đến.
Ví dụ:
- Người đàn ông đang thuyết trình là em trai của tôi.
- Bạn có thể đưa cho tôi chiếc cốc mà bạn đã mượn vào hôm qua được không?
2. Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ:
2.1. Đại từ quan hệ Who
Who là một đại từ quan hệ dùng để chỉ người được dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó có vị trí đứng phía sau tiền ngữ dùng để bổ nghĩa cho đại từ làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
- The girl who is sitting by the chair is my aunt.
- That is the man who helped me to find my bag.
Trong văn nói “who” và “that” thường đều được dùng rộng rãi với vai trò chủ ngữ của câu trong mệnh đề dùng miêu tả người. Tuy nhiên, “who” được sử dụng phổ biến hơn trong văn viết.
2.2. Đại từ quan hệ Whom
Tương tự với đại từ quan hệ “who”, đại từ quan hệ “whom” cũng là một đại từ quan hệ chỉ người. Tuy nhiên, đại từ quan hệ này nó lại thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ cho câu. Và theo phía sau “whom” là một động từ.
Ví dụ:
- The boy whom you saw yesterday is my younger brother.
- The woman whom we are looking for is Paul.
2.3. Đại từ quan hệ Whose
Whose cũng là một đại từ quan hệ dùng để chỉ người. Nó được sử dụng để thay thế cho những đại từ sở hữu trong câu. Đứng phía sau whose là một danh từ.
Ví dụ:
- The man whose motorcycle you borrowed last week is my brother.
- Jin found a dog whose leg was broken.
2.4. Đại từ quan hệ Which
Đại từ quan hệ Which là đại từ quan hệ chỉ vật phổ biến thường gặp nhất.
- Trong câu, nó thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho động từ đứng phía sau.
Ví dụ: This is the bag which I like best.
- Nếu which có vai trò là một tân ngữ, ta có thể lược bỏ nó trong câu.
Ví dụ: The book (which) he bought yesterday is very good.
2.5. Đại từ quan hệ That
Đại từ quan hệ That là đại từ duy nhất có thể thay thế dùng cho cả người lẫn vật. Đại từ này cũng có thể thay thế cho những đại từ quan hệ khác nhau như: who, whom, which, whose. Tuy nhiên, đại từ quan hệ này chỉ được dùng trong những mệnh đề xác định.
Ví dụ:
- My son is the person that I love most.
- I can see the girl and her cat that are running in the yard.
3. Cấu trúc và cách dùng trạng từ quan hệ
3.1. Cách dùng trạng từ quan hệ When
Trạng từ quan hệ When (=on, at, in which) là trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian, đứng phía sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng để hay cho at, on, in + which, them.
Ví dụ:
- May day is the day when people hold a party.
- I’ll never forget the day when I met him.
- That was the time when she managed the corporation.
3.2. Trạng từ quan hệ Where
Cũng giống như trạng từ quan hệ When, trạng từ quan hệ Where là trạng từ chỉ nơi chốn, thay cho at, on, in + which, there.
Ví dụ:
- That is the city where we used to live.
- Do you know the country where she was born?
- Vietnam is the place where I like to live.
3.3 Trạng từ quan hệ Why
Trạng từ quan hệ Why là trạng từ để chỉ lí do, có vị trí đứng sau tiền ngữ “the raeason”, dùng để thay thế cho “for the reason”.
Ví dụ:
- PLease tell me the reason why you are leaving me.
- She told me the reason why she had been absent from work the day before.
4. Các loại mệnh đề quan hệ
4.1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là restrictive relative clause được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần quan trọng trong câu, nếu lược bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ mơ hồ về nghĩa.
Ví dụ:
- The girl who is wearing blue jeans is my mother.
- The newspaper which I borrowed fỏm you is very interesting.
4.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non – restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định hay còn gọi là non – restrictive relative clause dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng phía trước, là phần chú giải bổ sung, nếu lược bỏ đi mệnh đề chính vẫn giữ được nguyên ý nghĩa.
Mệnh đề quan hệ không xác định thông thường được ngăn với mệnh đề chính trong câu bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng phía trước thường là danh từ riêng hoặc các danh từ thường bao gồm các từ như: this, that, these, those, my, his, her… đứng phía trước.
Ví dụ:
- My aunt, who is 52 years old, is a teacher.
- This man, whom you met yesterday, is my husband.
4.3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cho cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ “which” và sử dụng dấu phẩy để ngăn giữa hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở phía cuối câu.
Ví dụ:
- She admires Mrs Anna, which surprises me.
- Stella tore Paula’s book, which made him upset.
5. Lược bỏ đại từ quan hệ
5.1. Khái niệm
Lược bỏ đại từ quan hệ hay còn gọi là rút gọn đại từ quan hệ là hành động lược bỏ đi đại từ quan hệ trong câu. Mà khi bỏ đi đại từ quan hệ, câu vẫn giữ nguyên ý nghĩa và không sai ngữ pháp.
Tuy nhiên, việc lược bỏ đại từ quan hệ trong câu là không bắt buộc. Việc lược bỏ đại từ quan hệ trong câu chỉ giúp cho câu văn trở nên ngắn gọn hơn và thường được sử dụng trong việc giao tiếp hàng ngày.
5.2. Cách lược bỏ đại từ quan hệ
- Khi các đại từ quan hệ đóng vai trò là một tân ngữ trong câu, chúng ta có thể bỏ đi những đại từ này.
Ví dụ: The teacher, (whom) I respect, recently received an award.
(Lược bỏ đại từ whom trong câu vì nó thay thế cho người giáo viên là tân ngữ trong câu)
- Khi các đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong câu, theo sau nó là một động từ to be. Tiếp đến là các cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ, hiện tại phân từ ở dạng tiếp diễn thì có thể lược bỏ đại từ và động từ to be phía sau nó.
Ví dụ:
- The girl who is interested in my house will call later.
(Người con gái mà quan tâm đến ngôi nhà của tôi sẽ gọi điện lại sau)
- Không lược bỏ đại từ ở những mệnh đề không xác định
Ví dụ: John, who is studying with me, is doing the Japan marathon this month
6. Một số lưu ý khi dùng đại từ quan hệ
6.1. Dấu phẩy
- Sử dụng dấu phẩy trước đại từ quan hệ như who, whom, which trong câu khi đứng trước đại từ quan hệ là danh từ, tên riêng.
Ví dụ: Anna, who is an intern, is our neighbourhood.
- Có this, that, these, those đứng phía trước danh từ.
Ví dụ: That pen, which is on the floor, belongs to Jin.
- Có sở hữu cách đứng trước danh từ
Ví dụ: My husband, whom you just met, is a doctor
- Danh từ là vật duy nhất hiển nhiên mà ai cũng biết.
Ví dụ: The sun, which gives us light and heat, is a fixed star.
Cách sử dụng:
- Sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối của mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ đặt ở giữa câu.
- Sử dụng một dấu phẩy đặt ở phía đầu mệnh đề neesy mệnh đề quan hệ nằm ở phía cuối của câu.
Ví dụ: Mark, who is pianist, plays piano very well.
This is Mark, who is a pianist.
6.2. Đại từ quan hệ “that”
- Có thể sử dụng đại từ quan hệ that (không bắt buộc) khi thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề xác định.
Ví dụ: That’s the men who/that we saw this evening.
- Không sử dụng khi đứng phía trước là dấu phẩy hoặc giới từ.
Ví dụ:
- This is my phone, that which I bought last month.
- Bắt buộc sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ nó thay thế là đại từ chỉ định vật hoặc gồm có 2 danh từ trở lên vừa có người, vừa có vật.
Ví dụ: I saw a girl and her cat that was familiar when I went to the park yesterday.
6.3. Cách dùng “of which”
Đại từ quan hệ “of which”là hình thức sở hữu cách ít được sử dụng vì người ta thường thay nó bằng đại từ quan hệ “whose”.
Ví dụ: The book whose cover was damaged.
Bài tập về đại từ quan hệ
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu dưới đây
1. Lucy is talking about the author________book being one of the best-sellers this month.
A. which
B. whose
C. that
D. who
2. Her sister bought all the books__________are needed for the next exam.
A. that
B. what
C. those
D. who
3. The children,__________parents are famous doctors, are taught well.
A. that
B. whom
C. whose
D. their
4. Do you know the girl________we met at the meeting last night?
A. which
B. whose
C. who
D. whom
5. The exercises which they are doing________very hard.
A. is
B. has been
C. are
D. was
6. The man_______next to him kept talking during the film, _______really annoyed her.
A. having sat / that
B. sitting / which
C. to sit / what
D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?
A. set
B. setting
C. to set
D. who was set
8. This is the country in________my family and I have lived for over 17 years.
A. which
B. that
C. whom
D. where
9. My father,________everyone admires, is a famous singer.
A. where
B. whom
C. which
D. whose
10. The new building__________is in front of my house fell down.
A. of which
B. which
C. whose
D. whom
11. They need a teacher__________native language is French.
A. who
B whose
C. whom
D. that
12. I bought a shirt________is very nice.
A. who
B. whose
C. whom
D. that
l3. The girl,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.
A. who
B. whom
C. where
D. when
14. The boy with__________I have been working with is very funny.
A. who
B that
C. which
D. whom
16. We’ll come in May__________the schools are on holiday.
A. that
B. where
C. which
D. when
Đáp án: 1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – D; 5 – C;
6 – B; 7 – C; 8 – A; 9 – B; 10 – B;
11 – B; 12 – D; 13 – A; 14 – D; 15 – D; 16 – D
Kết luận
Bài viết trên, Tienganhduhoc đã tổng hợp chi tiết về những kiến thức về ngữ pháp Đại từ quan hệ – một trong những ngữ pháp quan trọng và thường gặp nhất. Để ghi nhớ cũng như hiểu rõ hơn về những dạng bài liên quan, các bạn nên thường xuyên ôn tập cũng như làm bài tập vận dụng về những dạng này nhé !