Giới từ in on at là những từ được người bản ngữ nói về không gian và thời gian, đây là 3 giới từ bị nhầm lẫn khá nhiều. Hãy cùng tienganhduhoc tìm hiểu cách phân biệt để sử dụng một cách chính xác nhé.
1. Giới từ “IN”
1.1. Chỉ thời gian:
- Dùng để chỉ khoảng thời gian chung chung, chỉ năm.
Ví dụ: in 2023
- Đứng trước các từ chỉ tháng.
Ví dụ: in June
- Đứng trước những từ chỉ mùa.
Ví dụ: in summer
- Đứng trước những từ chỉ buổi sáng, buổi trưa (trừ tối) không cụ thể.
Ví dụ: in the morning, in the evening
- In time: đúng giờ.
Ví dụ: she go to work in time.
- Chỉ màu sắc, kích cỡ, hình dáng.
Ví dụ: you look so pretty in grey.
- Chỉ lòng tin, cảm xúc về vấn đề nào đó.
Ví dụ: I trust in she.
- Chỉ việc thực hiện một quá trình.
Ví dụ: in doing the project, he is working very hard.
1.2. Chỉ nơi chốn
- In (ở trong)
Ví dụ: in the living room.
- Dùng trước danh từ riêng, miền, phương hướng.
Ví dụ: In London, in Vietnam, in east.
2. Giới từ “ON”
2.1. Chỉ thời gian:
- Được dùng trước ngày thứ
Ví dụ: on Friday, on Saturday.
- Dùng trước ngày tháng.
Ví dụ: He going to come his city on August 13th.
- Giờ chính xác
Ví dụ: The door was close on time.
2.2. Chỉ nơi chốn
- Dùng để chỉ sự vật nào đó trên bề mặt
Ví dụ: Put the phone on the desk.
- Chỉ bộ phận của cơ thể.
Ví dụ: you can put your head on my shoulder.
- Chỉ trạng thái của sự vật, sự việc.
Ví dụ: This book is on sale
- Chỉ một sự vật, sự việc xuất hiện trên các thiết bị
Ví dụ: I saw this milk on the television before.
Giới từ “AT”
Dùng để chỉ địa điểm chính xác, có địa chỉ cụ thể như nhà, trường học hay một gốc nào đó…
3.1. Chỉ thời gian:
- Dùng trước các cụm từ chỉ thời gian như sau:
– At 3 o’clock, at 4 p.m.
– At night
– At Christmas
– At once
– At last
– At present
– At the moment
– At weekends
3.2. For place
Đứng trước những danh từ chỉ nơi chốn nhỏ, sự vật. Ngoài ra, với những thành phố lớn hay một đất nước nào đó, không được dùng ‘aririve’ + at vì động từ này thường chỉ chỉ những nơi nhỏ.
5. Một số lưu ý đặt biệt khi sử dụng in, on, at
- Sự khác nhau của “in” và “at”:
“IN” được dùng để diễn tả các buổi lớn trong ngày (in the morning/ in the evening…)
“AT” đề cập về buổi ngắn được kéo dài khoảng vài giờ và thời gian thông thường là ngắn hơn 1 buổi.
Khi nói đến một kì nghĩ, cả “in” và “at” được dùng để nói đến dịp lễ dài, nhưng “in” chỉ để nói đến này chính thức nghĩ dịp lễ đó.
Ví dụ: in Tet holiday – on New Year’s Eve
Cả ba giới từ In, On, At đều được dùng để nói về ngày cuối tuần, nhưng khi dùng “at” thì không sử dụng “the”.
Ví dụ: on the weekend – at weekend
- Khi “on, in, at” chỉ có cùng một địa điểm, “in” thể hiện ý nghĩa là ‘bên trong’, “on” là ‘ở trên’ và “at” mang ý nghĩ là ‘ở tại nơi đó’
Ví dụ: In the center office
On the island
At the museum
Bài tập
Bài 1: Điền các giới từ in, on, at vào chỗ trống thích hợp
1. Can you come _____ Sunday ?
2. It rains a lot _____ winter.
3. My birthday is _____ the 8th of June.
4. I usually get up _____ half past seven.
5. I will meet her _____ three months.
6. We usually have dinner _____ one.
7. We’ve got French _____ Thursday.
8. My grandfather died _____ 1989.
9. Paula isn’t here _____ the moment.
10. I’ll be back _____ five minutes.
11. I’m going to Nha Trang _____ a week.
12. Come and see us _____ Christmas Day.
1. I go swimming ___ Sundays. A. at B. in C. on | 17. They were tired ___ the third day. A. at B. in C. on |
2. It rained ___ the morning. A. at B. in C. on | 18. The train arrived ___ half past three. A. at B. in C. on |
3. Bat can see ___ night. A. at B. in C. on | 19. Which is correct? A. in Friday B. on Friday C. at Friday |
4. We play football ___ the evening. A. at B. in C. on | 20. Which is correct? A. on the morning B. in the morning C. at the morning |
5. It was cold ___ Friday morning. A. at B. in C. on | 21. Which is correct? A. on night B. in night C. at night |
6. We start school ___ seven o’clock. A. at B. in C. on | 22. Which is correct? A. on the end of the week B. in the end of the week C. at the end of the week |
7. My birthday is ___ June. A. at B. in C. on | 23. Which is correct? A. on the afternoon B. in the afternoon C. at the afternoon |
8. I’ll be back ___ three hours. A. at B. in C. on | 24. Which is correct? A. on Sunday morning B. in Sunday morning C. at Sunday morning |
9. I have an exam ___ the end of the month. A. at B. in C. on | 25. Which is correct? A. on six to twelve B. in six to twelve C. at six to twelve |
10. I always have a shower ___ the evening. A. at B. in C. on | 26. Which is correct? A. on December B. in December C. at December |
11. We go on holiday ___ spring. A. at B. in C. on | 27. Which is correct? A. on five minutes B. in five minutes C. at five minutes |
12. They danced ___ Saturday night. A. at B. in C. on | 28. Which is correct? A. on 2023 B. in 2023 C. at 2023 |
13. Goodbye! See you ___ Monday. A. at B. in C. on | 29. Which is correct? A. on the end of the year B. in the end of the year C. at the end of the year |
14. He was born ___ 1960. A. at B. in C. on | 30. Which is correct? A. on 7th March B. in 7th March C. at 7th March |
15. Spring usually starts ___ March 21st. A. at B. in C. on | 31. Which is correct? A. on Christmas Day B. in Christmas Day C. at Christmas Day |
16. She isn’t here ___ the moment. A. at B. in C. on | 32. Which is correct? A. on summer B. in summer C. at summer |
Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp lại những cách dùng in, on, at ở những trường hợp khác nhau về không gian và thời gian. Ngoài ra, còn có những trường hợp đặc biệt của giới từ in, on, at dễ bị nhầm lẫn. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn có thể sử dụng nó thuần thục hơn và tránh mắc những lỗi không đáng có nhé !