Để nâng band điểm IELTS trong phần thi Speaking thì việc sử dụng idioms là một trong những lựa chọn hiệu quả và ấn tượng nhất. Ngày hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ gửi đến các bạn bài viết Idioms for IELTS Speaking. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
1. Idiom và tầm quan trọng của nó trong IELTS Speaking
1.1. Định nghĩa idiom
Idiom là thành ngữ trong tiếng anh, thường là các cụm từ, hoặc cũng có thể là một câu được ghép lại từ các từ nhưng có ý nghĩa khác với nghĩa đen của các từ đó. Hiểu một cách đơn giản, idiom tương tự như thành ngữ, tục ngữ Việt Nam vậy.
1.2. Tầm quan trọng của idioms trong Ielts Speaking
Idiom giúp cho câu nói của bạn trở nên ngắn gọn hơn nhưng bao hàm ý nghĩa rộng. Trong Ielts Speaking, một trong những tiêu chí để giám khảo cân nhắc chấm điểm cao hơn nếu bạn sử dụng một vài từ ít thông dụng và thành ngữ. Nếu biết cách sử dụng idiom một cách phù hợp và tự nhiên thì bạn sẽ đạt được điểm speaking cao hơn.
Xem thêm bài viết sau:
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế – tổng hợp đầy đủ nhất
- Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh quốc tế đầy đủ nhất
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề hợp đồng – tổng hợp đầy đủ nhất
2. 50 idioms thông dụng trong Ielts Speaking
Dưới đây là 50 idioms thông dụng bao gồm ý nghĩa và ví dụ cụ thể giúp bạn có thể hiểu rõ và áp dụng hiệu quả.
Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ |
at all cost | Bằng mọi giá | My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it AT ALL COSTS |
be out of your depth | Trong tình thế khó xử/khó khăn | I am used to teach General english but I was OUT OF MY DEPTH when I had to teach Academic English |
explore all avenues | Suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu | We need to EXPLORE ALL AVENUES before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavourable consequences.” |
let’s face it | Hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật | Let’s face it. You won’t be able to achieve 7.0 IELTS if you do not work hard |
behind the times | Lỗi thời, hết thời | My friend never likes using smartphones. She’s so BEHIND THE TIMES. |
in deep water | Trong tình thế nguy hiểm/khó khăn | He has not submitted his dissertation so he’s IN DEEP WATER. |
put yourself in somebody’s shoes | Thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác | If you PUT YOURSELF IN MY SHOES, you would understand why I made that decision. |
to be up in arms about something | Tức giận, buồn bực vì điều gì đó | She has been UP IN ARMS about the rent increase. |
as easy as pie | Rất dễ, dễ như ăn bánh | He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me! |
be sick and tired of | Tôi ghét (tôi không chịu được) | I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun. |
bend over backwards | Rất cố gắng ( có khi quá sức ) | He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied. |
sleep on it | Suy nghĩ (trước khi quyết định) | That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision. |
broke | Hết tiền | I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke. |
change one’s mind | Đổi ý | I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead. |
Cut it out! | Dừng làm việc gì xấu | That noise is really annoying. Cut it out! |
drop someone a line | Gửi 1 lá thư hay email cho ai đó | It was good to meet you . Drop me a line when you have time. |
figure something out | Hiểu được vấn đề gì | I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out. |
fill in for someone | Làm dùm ai khi họ vắng mặt | While I was away from the store, my brother filled in for me. |
in ages | Từ rất lâu | Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages. |
give someone a hand | Giúp | I want to move this desk. Can you give me a hand? |
hit the hay | Đi ngủ | It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay. |
in the black | Sinh lời, có lời | Our business is really improving. We’ve been in the black all year. |
in the red | Mất tiền, lỗ | Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months. |
in the nick of time | Xíu nữa, 1 lúc nữa | I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine! |
keep one’s chin up | Dũng cảm và tiếp tục | I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon. |
know something like the back of your hand | Biết 1 việc gì rất rõ | If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand. |
once in a while | Đôi khi, lâu lâu | Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while. |
sharp | Chính xác thời gian đó | I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble! |
Don’t judge a book by its cover | Đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài | He doesn’t look very intelligent, but you can’t judge a book by its cover. |
miss the boat = to miss an opportunity | Lỡ cơ hội | If you miss the boat, it means you are too late to get an opportunity in my company. |
feeling under the weather | Cảm thấy không khỏe, không được tốt | I’m feeling under the weather – I think I’m getting a cold. |
leave no stone unturned | Làm tất cả để đạt mục tiêu | I’ll leave no stone unturned until I find out the reason. |
hit the nail on the head | Đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng…. | I think you hit the nail on the head when you said that what’s lacking in our company is a feeling of confidence. |
sit on the fence | Lưỡng lự | I’m sitting on the fence with my girlfriend when we went shopping! |
take for granted | Coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không trân trọng khi có điều đó | He took her help for granted without saying thank you. |
A piece of cake | Dễ dàng | Getting a band 6.5 in the speaking test will be a piece of cake. |
Blew me away | Khi thứ gì đó “blow you away”, nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên | The new technology blew me away. |
once in a blue moon | Rất hiếm khi | I used to see him all the time, but now he just visits me once in a blue moon. |
Run of the mill | Thông thường | Apple phones are very run of the mill these days. |
Soulmate | Bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ | My husband is not just my lover, he’s my soulmate. |
Down in the dumps | Buồn bã | I was really down in the dumps after my dog died. |
cost an arm and a leg | Rất đắt tiền | I’d love to buy a Lamborghini supercar, but it costs an arm and a leg. |
on the dot | Ở một thời điểm thời gian chính xác | The class will start at 8:00 a.m. on the dot, so don’t be late! |
Find my feet | Cảm thấy thoải mái để làm việc gì | Moving to a new city was difficult at first, but I soon found my feet. |
read my/your/his mind | Chỉ một ý tưởng hoặc suy nghĩ đã được người khác biết | I was surprised he knew what I was planning, like he could read my mind. |
Set in their ways | Không muốn thay đổi | My parents are quite traditional and set in their ways. |
call it a day | Kết thúc một công việc trong ngày, hoặc trong buổi tối | Well, it was nice chatting with you, but it’s time for me to call it a day. |
Over the moon | Vô cùng hài lòng và hạnh phúc | I was over the moon when I passed my speaking test. |
chill out | Thư giãn, bình tĩnh lại | Despite terrorism, Obama still kept calm, and told his staff to chill out, and got back to work. |
(to be) fed up with | Chán ngán với | Be careful, I think the boss is fed up with us today |
3. Phương pháp học idiom hiệu quả
3.1. Học thành ngữ theo chủ đề
Cũng như khi học từ vựng, học idiom theo chủ đề giúp bạn dễ phân loại được idiom này đang thuộc chủ đề nào, từ đó dễ nhớ được ý nghĩa và áp dụng đúng các ngữ cảnh hơn, nói chuyện tự nhiên và trôi chảy hơn.
3.2. Học ít hiểu nhiều, không nhồi nhét
Đừng cố gắng học thật nhiều idioms để rồi không biết sử dụng trong hoàn cảnh nào, hãy chọn những idioms thông dụng và học thật chắc, hiểu thật rõ ý nghĩa và vận dụng nó một cách hợp lý. Thành ngữ tiếng việt đôi khi mình còn nhầm, huống hồ là thành ngữ tiếng anh, nên cứ học chậm mà chắc, nói câu nào ăn điểm câu đấy.
3.3. Ôn luyện thường xuyên, vận dụng vào đúng ngữ cảnh
Kiến thức để lâu thì quên, nên muốn nhớ idiom thì phải ôn luyện thường xuyên, đặc biệt, nên học và ôn luyện idiom trong những ngữ cảnh cụ thể, điều đó giúp bạn học nhanh hơn và sử dụng đúng ý nghĩa của idiom hơn.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được idiom là gì và tầm quan trọng của nó trong Ielts Speaking cũng như cách học idioms hiệu quả. Ngoài ra, tổng hợp 50 idioms thông dụng với những ý nghĩa và ví dụ cụ thể sẽ giúp bạn giao tiếp như người bản xứ và tự tin hơn trong các bài thi.
Xem thêm bài viết sau:
- Tổng hợp 850 từ vựng tiếng Anh cơ bản cần phải biết
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề đường phố – tổng hợp đầy đủ nhất
- Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành khách sạn
4. Tải danh sách 120 idioms thường hay được sử dụng trong IELTS Speaking
Dưới đây là danh sách 120 idoms pdf mà tiếng Anh du học đã chuẩn bị cho bạn:
- 120 thành ngữ (idioms) phổ biến nhất trong IELTS Speaking, target band 8+: TẠI ĐÂY
Trên đây là bài viết Idioms for IELTS Speaking, hy vọng qua bài viết này các bạn có thể sử dụng hiệu quả thành ngữ đề nâng band điểm của mình trong phần thi nói nhé.