Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất không thể bỏ qua mà bạn nào mới học tiếng Anh cũng gặp phải.
Tuy thì quá khứ đơn có cách sử dụng khá đơn giản và được áp dụng thường xuyên trong cuộc sống, nhưng bạn cũng đừng chủ quan nhé. Hãy cùng tienganhduhoc.vn tìm hiểu thêm về các cấu trúc quen thuộc của thì này nhé.
Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc, hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Xem thêm nội dung liên quan: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) công thức và bài tập chi tiết Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án – Công thức, cách dùng Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng công thức đơn giản
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Khẳng định:
● Động từ tobe:
Cấu trúc: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: Tim’s computer was broken yesterday.
● Động từ thường:
Cấu trúc: S + V-ed/ V QK (bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ đơn, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.
Tuy nhiên có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ đơn không theo quy tắc thêm “-ed”. Hãy nhớ học thuộc các từ thông dụng trong tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh nhé!
Ví dụ: Jane watched this TV show yesterday.
She went to sleep at 10pm last night.
Phủ định:
● Động từ tobe:
Cấu trúc: S + was/were not + Object/Adj
Đối với câu phủ định của thì quá khứ đơn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
● was not = wasn’t
● were not = weren’t
Ví dụ: Lisa wasn’t very happy last night because of having lost her phone.
We weren’t happy yesterday.
● Động từ thường:
Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ: She didn’t play football last Friday.
Nghi vấn:
● Động từ tobe:
Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi của thì quá khứ đơn ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Were they at their new shop yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
● Động từ thường
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Did you visit Da Nang Museum with your friends last weekend? -Yes, I did./ No, I didn’t.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
- Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án
- Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và công thức (Present Perfect Continuous Tense)
- Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh
Cách chia động từ ở thì ở quá khứ đơn
● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/want – wanted/ attach – attached/…
● Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
● Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/prefer – preferred
● Động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”:
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
● Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | ngưởi |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
write | wrote | viết |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He went home last Sunday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. | ● Lisa came home, turned on the light, opened her smartphone and checked her emails. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. | ● When my mother was having breakfast, the phone suddenly rang. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | ● If I had money, I would buy that sweater. (Nếu |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
● Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
● Sau it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), as if, as though (như thể là), would sooner/ rather (thích hơn).
Ví dụ:
● Yesterday morning, Lisa got up early; then she ate breakfast and went to school.
● Tom lived in Canada for three years, now he lives in Seoul.
Xem ngay: Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện 1, 2, 3 và bài tập (mệnh đề if) Cách dùng và bài tập về other, another, the other có đáp án Bảng cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ
Bài tập thì quá khứ đơn
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch – cost – fall – hurt – sell – spend – teach – throw -·write)
- Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
- ‘How did you learn to swim?’ ‘My father. …………….. me.’
- Minh couldn’t afford to keep our car, so he …………… .. it.
- Nga ………………………………… down the stairs this morning and … . ………… …………….her leg.
- Jane ………………………………… the ball to Anna, who .. ….. .. .. .. .. …………… it.
- Anna ………. ….. a lot of money yesterday. She . … ……….. a sweater which ……….. ….. ..….. £200.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
- lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
- The film wasn’t very good. I .……….. it much. (enjoy)
- I knew Sarah was busy, so I …………………… ………………….. her. (disturb)
- We were very tired, so we. …………………. …………… the party early. (leave)
- The bed was very uncomfortable. I ………………………………………….. well. (sleep)
- The window was open and a bird ……………… ……….. …… into the room. (fly)
- The hotel wasn’t very expensive. lt .. ….. ….. …………. much to stay there. (cost)
- I was in a hurry, so I….. …. … .. ……… time to phone you. (have)
- lt was hard carrying the bags. They ………………………….. .. ……………. very heavy. (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
- They __ the bus yesterday.
A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch - My brother __ home late last night.
A. comes B. come C. came D. was come - My mother _ tired when I _ home.
A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got - What _ you _ four days ago?
A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do - Where _ your family _ on the winter holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – goD. did – went
Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:
Hi. How are things?
Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
- Where ….did you … go…? To the Korea. We went on a trip from Busan to Daegu.
- How …………… ………………………… . ? By car? Yes, we hired a car in Seoul.
- It’s a long way to drive. How long. …………………… to get to Denver? Two weeks.
- Where ……………….? In hotels? Yes, small hotels or motels.
- .………………………. good? Yes, but it was very hot – sometimes too hot .
- ……………….. the Grand Canyon? Of course. lt was wonderful.
ĐÁP ÁN THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Bài 1:
- wrote
- taught
- sold
- fell … hurt
- threw … caught
- spent … bought … cost
Bài 2:
- took
- didn’t enjoy
- didn’t disturb
- left
- didn’t sleep
- flew
- didn’t cost
- didn’t have
- wer
Bài 3:
- C
- C
- A
- D
- C
Bài 4:
- did you
- did you travel I did you go
- did it take (you)
- did you stay
- Was the weather
- Did you go to I Did you see I Did you visit
Trên đây là toàn bộ kiến thức của thì quá khứ đơn,dấu hiệu nhận biết, bài bài tập cũng như đáp án cụ thể, hi vọng sẽ giúp ích các bạn có thêm kiến thức tiếng Anh được tốt nhất nhé!
Hãy nhớ làm thật nhiều bài tập ngữ pháp tiếng anh tại tienganhduhoc.vn để tự cải thiện và nâng trình tiếng anh của mình nhé!