Các từ cảm thán tiếng Anh là một kiến thức quan trọng đối với người học tiếng Anh, đặc biệt là người đi làm những ngành cần giao tiếp bằng tiếng Anh về tổng hợp những từ cảm thán trong tiếng Anh thường gặp hằng ngày.
Trong giao tiếp tiếng Anh, nhiều người hiện nay vẫn chỉ có thể sử dụng những từ vựng đa dạng hơn để phục vụ công việc khiến câu văn trong văn nói, viết.
Do đó, bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ gửi đến các bạn bài viết về các từ cảm thán trong tiếng Anh thường gặp. Các bạn cùng theo dõi nhé.
1. Câu cảm thán là gì?
Câu cảm thán là loại câu dùng để mô tả, biểu lộ cảm xúc của người nói, người viết muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, chua xót, kích động…. Kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó.
Trong tiếng Anh, câu cảm thán có nhiều hình thức đa dạng, có thể là 1 từ (awesome – tuyệt quá, gosh – đáng chết,…) nhưng cũng có thể là một câu được cấu tạo với các từ như What, How, So, Such.
Và các bạn nên đọc thêm một số bài viết có chủ đề đang được quan tâm như sau:
- Từ vựng tiếng anh chủ đề du học
- Từ vựng tiếng Anh về giáo dục – Chủ đề chuyên ngành giáo dục
- Tổng hợp 50 câu nói tiếng Anh hay ý nghĩa về bản thân 2020
2. Câu cảm thán với What
Với cấu trúc câu cảm thán bắt đầu với what chúng ta có nhiều cấu trúc như sau:
a. What + a/ an + adj + danh từ đếm được
Với cấu trúc này khi ở dạng số ít, ta phải thêm a/an sau what trước tính từ.
Ví dụ:
- What a delicious food!
= Thật là một món ăn ngon! - What an interesting movie!
= Thật là một bộ phim thú vị! - Lưu ý, chúng ta không nên sử dụng a/an khi danh từ số nhiều.
b. What + adj + danh từ đếm được số nhiều
Khi danh từ số nhiều, chúng ta không nên sử dụng mạo từ a/an mà thay vào đó nếu cuối câu có động từ tobe thì ta phải chia động từ tobe ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
- What beautiful flowers are!
= Những bông hoa đẹp quá! - What beautiful shoes are!
= Những đôi giày đẹp quá!
c. What + adj + danh từ không đếm được
Trong trường hợp danh từ không đếm được chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
- What beautiful your skirt!
= Váy của bạn đẹp quá!
d. What + a/ an + adj + noun + S + V
Đây là cấu trúc vừa cảm thán vừa kể là một dạng cấu trúc thêm một cụm chủ vị phía sau để làm rõ làm rõ nghĩa hơn trong câu.
Ví dụ:
- What good students!
= Chúng nó là những học sinh ngoan biết bao nhiêu! - What a good picture they saw!
= Thật là một bức tranh đẹp mà họ đã thấy!
3. Câu cảm thán với How
Cấu trúc câu cảm thán với How sẽ dễ dàng và đơn giản hơn nhiều so với cấu trúc câu cảm thán với What. Vì chỉ có một cấu trúc thường dùng đó là:
Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V
Ví dụ:
- How hot (adj) it is!
= Thời tiết nóng như thế nào! - How well (adv) he sings!
= Cậu ấy hát hay biết bao!
4. Câu cảm thán với So
Câu cảm thán với So/ Such được đặt trong bối cảnh cụ thể thường ở giữa câu.
Cấu trúc: be + so + adj
Ví dụ:
- The traffic is so crowded!.
= Đường quá đông! - Hey, he are so really handsome!
= Này, cậu ấy đẹp trai thật đó! - I’m so mad right now!
= Tôi điên mất!
5. Câu cảm thán với Such
Đây là cấu trúc chúng ta thường gặp rất nhiều, và cũng được học từ những giai đoạn đầu tiên mới tiếp xúc với tiếng Anh. Được dùng để nhấn mạnh chúng ta không chỉ dùng cấu trúc câu cảm thán mà còn có thể dùng câu cảm thán với Such.
Cấu trúc: be + such + N/N phrase (danh từ/ cụm danh từ)
Ví dụ:
- She’s such an worse woman!
= Cô ấy là một người đàn bà tồi! - That’s such a gorgeous bear!
= Con gấu ấy mới đẹp làm sao! - She is such a liar!
= Cô ấy là một kẻ nói dối!
6. Một số câu cảm thán tiếng Anh hay dùng
Ngoài một số cấu trúc thường gặp có công thức rõ ràng, các bạn nên đọc và tốt hơn nên học thuộc một số câu thường dùng. Vì đây là những câu nói thực tế được dùng nhiều trong văn nói, giao tiếp thường ngày nhất.
a. Câu cảm thán tiếng Anh dùng khi buồn chán
- Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp
- Alas: Chao ôi
- Too bad: tệ quá
- Oh, my dear: Ôi, trời ơi
- What a pity: Đáng tiếc thật
- What a sad thing it is: đáng buồn thật
- What nonsense: thật là vô nghĩa, vô ích, phí công sức
b. Câu cảm thán tiếng Anh dùng khi tức giận
- Damn you: Đồ tồi
- Scram: Cút
- Gosh (Damn it/Dash it): Đáng chết, chết tiệt
- Shut up: Câm miệng
- What a bore: Đáng ghét
c. Câu nói dùng khi vui vẻ
- Awesome: tuyệt quá
- Excellent: tuyệt quá
- Thank God: cám ơn trời đất
- How lucky: may mắn quá
- I have nothing more to desire: tôi vừa ý hết chỗ nói, rất hài lòng
- Oh, that’s great: ồ, cừ thật.
- Nothing could make me happier: không điều gì có thể làm tôi hạnh phúc hơn – vui quá
- Well – done: làm tốt lắm
- We are happy in deed: chúng tôi rất vui mừng
Khi nào còn gặp khó khăn trong quá trình học tập và ôn thi, bạn vẫn còn gặp nhiều vấn đề trong quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp.
Hy vọng bài viết của chúng tôi đã đem đến cho bạn tổng hợp những từ cảm thán trong tiếng Anh thường gặp hằng ngày dễ dàng và hữu ích nhất.
Nếu có thắc mắc hay chia sẻ gì, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp sớm nhất có thể. Chúc bạn có một buổi học thật hiệu quả với tienganhduhoc.vn nhé!