Cách dùng cấu trúc wish trong tiếng Anh

Bạn có biết cách diễn tả những ước muốn cơ bản hàng ngày của mình bằng tiếng anh chưa?

Nếu chưa thì đừng lo, hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu bạn một cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh đó là Cấu trúc wish.

Bài viết Cấu trúc wish trong tiếng Anh và cách viết lại câu với wish sẽ giải đáp chi tiết cách sử dụng, phân loại từng dạng để giúp bạn nắm chắc lý thuyết và diễn đạt mong ước chuẩn nhất nhé!

1. Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng

Ai đọc bài viết này cũng đều có mong muốn cải thiện kiến thức ngữ pháp của mình đúng không nào?

Vậy thể hiện mong ước đó bằng tiếng Anh như thế nào nhỉ?

Cùng bắt đầu học thôi nào!

Các bạn nhớ lấy giấy bút ghi chú lại các công thức, cách dùng từng dạng và lưu ý quan trọng để tránh nhầm lẫn với nhau nhé!

Cấu trúc wish ở hiện tại 

Giả sử bạn đang có một nuối tiếc nào đó với một tình huống, sự việc ở hiện tại, bạn có thể dùng cấu trúc wish ở hiện tại.

Cấu trúc wish ở hiện tại diễn tả những ước muốn trái với sự thật ở hiện tại.

Ngoài ra bạn có thể dùng cấu trúc If only để thay thế cho I wish ở hiện tại.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc wish ở hiện tại có cách dùng và tương tự câu điều kiện (mệnh đề if) loại II.

Cấu trúc wish ở hiện tại 
Cấu trúc wish ở hiện tại 

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O 
  • Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 

Ví dụ

  • I wish I could go home early today. (Tôi ước mình có thể về nhà sớm vào ngày hôm nay nhưng ở thực tế hiện tại tôi không thể về nhà sớm vào ngày hôm nay được)

Chú ý: dùng were cho tất cả chủ ngữ dù là số ít hay nhiều.

  • I wish she were here. (Ước gì cô ấy ở bên cạnh tôi lúc này, nhưng thực tế hiện thì cô ấy không ở đây.)

Cấu trúc wish ở quá khứ 

Cấu trúc wish ở quá khứ
Cấu trúc wish ở quá khứ

Không chỉ dừng ở nuối tiếc hiện tại, bạn có thể diễn đạt những day dứt, tiếc nuối đối với những sự việc, tình huống xảy ra quá khứ bằng cấu trúc wish ở quá khứ.

Cấu trúc wish ở quá khứ có cách dùng và tương tự câu điều kiện (mệnh đề if) loại III.

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed

Ví dụ

  • I wish he had gone to Mike’s birthday party. (Tôi ước anh ấy đã đi dự tiệc sinh nhật của Mike.)

Cấu trúc wish ở tương lai 

Cấu trúc wish ở tương lai
Cấu trúc wish ở tương lai

Đã có wish ở quá khứ và hiện tại thì đương nhiên sẽ có wish ở tương lai.

Cấu trúc wish tương lai không nói về sự nuối tiếc mà lại là sự mong ước, nguyện vọng trong thời gian tương lai sắp tới

Cấu trúc

  • Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 
  • Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Ví dụ

  • I wish I would be a developer in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một lập trình viên trong tương lai.)
  • I wish she wouldn’t trust him so much.(Tôi ước cô ấy sẽ không tin tưởng anh quá nhiều.)

Chú ý:

Nếu đã biết điều nào đó có khả năng xảy ra trong thời gian tương lai sắp tới thì không dùng wish mà thay bằng hope

  • I hope that she pass her final exam. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của cô ấy.)
  • I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)

Với một điều nào đó khiến ta cảm thấy khó chịu, không thích và mong muốn người đó thay đổi điều đó thì có thể dùng wish + would. Không dùng cấu trúc này với bản thân và những sự việc, hiện tượng không thay đổi được (trừ thời tiết).

  • I wish Anna would stop smoking.( Tôi ước Anna sẽ ngừng hút thuốc)

Một số cấu trúc khác của “wish”

Wish + to V

  • Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like towant to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. 
  • Ví dụ: 
  • I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)
  • I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)

Wish + O + to V

  •  Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)
  • Ví dụ:
  • My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)
  • I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)

Wish + O + something

  • Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
  • Ví dụ:
  • I wish you a happy new year.(Chúc các bạn một năm mới hạnh phúc)
  • I wish you all the best in your new job.(Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất trong công việc mới.)

2. Bài tập của cấu trúc Wish

Sau khi đọc xong phần lý thuyết, hãy note lại chi tiết những gì đáng chú ý nhất nhé!

Hãy chủ động ghi chú lại để tránh quên những điểm ngữ pháp quan trọng.

Sau đó hãy tranh thủ làm bài tập áp dụng ngay để não bộ được luyện tập, kiến thức cấu trúc wish sẽ khắc sâu hơn.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)…………… tonight.

2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.

3. He wishes you (feel)…………… better.

4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.

5. I wish I (not lose)……………the answers.

6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.

7.  He wishes he (show)……………. us the book.

8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.

9. You wish that he (help)……………. you last week.

10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday. 

Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa

1.  I am not good at English.

→ I wish ……………………………………….………

2. John had a lot of homework yesterday.

→ John wishes ……………………………………….………

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ……………………………………….…

4.  I have to study hard. 

→ I wish ……………………………………….……………

5. It is snowing heavily.

→ I wish ……………………………………….………

Mời bạn check đáp án và ghi chú lại những lỗi sai hay mắc phải để né tránh không mắc lại sau này trong các bài thi nhé!

Đáp án bài tập 1+2

Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)

1. would come         

2. would win

3. felt 

4. had left 

5. had not lost

6. would finish

7. had shown

8. would visit

9. had helped 

10. had given  

Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)

1. I wish I were good at English.

2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.

3.  I wish he liked playing sports.

4. I wish I didn’t have to study.

5. I wish it didn’t snow heavily.

Chúc mừng bạn đã hoàn thành lý thuyết và bài tập cấu trúc wish hôm nay!

Trên đây Tienganhduhoc.vn đã tổng hợp lại Cấu trúc wish trong tiếng anh và cách viết lại câu với wish bên cạnh đó là các bài tập ví dụ minh họa. Hy vọng có thể giúp cho bạn sử dụng chúng một cách mượt mà hơn nhé.

Hãy nhớ ôn lại kiến thức cấu trúc wish mới học này thường xuyên nhé!

Vận dụng cấu trúc wish vào đời sống hàng ngày để nói lên tiếc nuối và mong ước là cách làm hiệu quả nhất để ghi nhất cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này!

Ngoài ra, bạn có thể giải trí với các bài viết trên tandaiduong.edu.vn với các bài viết hữu ích liên quan đến tiếng anh và du học miễn phí dành cho bạn!

Nhớ tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng anh của tienganhduhoc.vn nhé!

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

2 thoughts on “Cách dùng cấu trúc wish trong tiếng Anh”

Leave a Comment