Dấu câu là một thành phần quan trọng trong những câu văn, lời nói trong mọi ngôn ngữ. Nếu chúng ta sử dụng sai chức năng của dấu câu sẽ dẫn đến sai nghĩa của cả câu.
Dấu câu trong tiếng anh là punctuation: được sử dụng để kết thúc câu, để ngắn câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,v…v… tuy nhiên việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh vẫn chưa được nhiều người để tâm tới.
Vì vậy, với bài viết hôm nay, tienganhduhoc.vn sẽ cung cấp đến các bạn bài viết: Dấu câu trong tiếng Anh: cách đọc và sử dụng chuẩn nhất nhé.
1. Dấu câu trong tiếng Anh là gì?
Dấu câu trong tiếng anh (punctuation): cũng như trong tiếng Việt, dấu câu trong tiếng Anh cũng được sử dụng để kết thúc câu, để ngắn câu, biểu lộ tình cảm, cảm xúc, v…v…
Tuy nhiên việc sử dụng đúng dấu câu trong tiếng Anh vẫn chưa được nhiều người để tâm tìm hiểu bởi ai cũng cho rằng cách dùng của chúng cũng giống như trong tiếng Việt, nhưng giữa chúng vẫn có những điểm khác nhau.
Sử dụng sai dấu câu không chỉ khiến bạn bị mất điểm khi viết luận hoặc email tiếng Anh, mà đôi lúc còn làm đối phương hiểu sai ý nghĩa điều bạn muốn truyền đạt. tienganhduhoc.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 6 loại dấu câu trong tiếng Anh.
Xem thêm bài viết được quan tâm nhất: Cách đặt câu nghi vấn và câu trần thuật Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh Câu phức trong tiếng Anh – cách sử dụng và phân biệt với câu ghép
2. Cách đọc dấu câu trong tiếng Anh chuẩn
Trước khi đến với tác dụng và cách dùng của từng loại dấu trong tiếng Anh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các từ vựng tiếng Anh về dấu câu cùng cách đọc và phiên âm của chúng để có thể chủ động trong mỗi cuộc hội thoại và tránh hiểu sai lệch về ý nghĩa.
Một số dấu câu trong tiếng Anh phổ biến có cách đọc và phiên âm như sau:
- Dấu phẩy – comma – /ˈkɒmə/
- Dấu chấm – dot – /dɒt/ hoặc full stop /ˌfʊl ˈstɒp/
- Dấu hai chấm – colon – /ˈkəʊlən/
- Dấu chấm phẩy – semicolon – /ˌsemiˈkəʊlən/
- Dấu chấm than – exclamation mark – /ˌekskləˈmeɪʃn mɑːk/
- Dấu hỏi – question mark – /ˈkwestʃən mɑːk/
- Dấu gạch ngang – hyphen – /ˈhaɪfn/
- Dấu trích dẫn đơn – single quotation mark – /ˈsɪŋɡl kwəʊˈteɪʃn mɑːks/
- Dấu trích dẫn kép – double quotation marks – /ˈdʌbl kwəʊˈteɪʃn mɑːks/
Cách đọc dấu câu trong tiếng Anh không khó, nhưng để sử dụng chuẩn xác và tinh tế thì không phải ai cũng làm được.
3. Cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh
3.1. Dấu chấm
Dấu chấm trong tiếng Anh có 2 cách đọc dấu chấm trong tiếng Anh là “dot” hoặc “full stop”. Chúng được đặt ở cuối dòng nhằm kết thúc một câu hoàn chỉnh. Thông thường, đó sẽ lời tường thuật, mô tả hoặc phát biểu một sự thật.
Ví dụ: The accessibility of the computer has increased tremendously over the past several years.
3.2. Dấu phẩy
Dấu phẩy là một dấu câu trong tiếng Anh có cực nhiều công dụng khác nhau.
Chúng được sử dụng để liệt kê ít nhất 3 mục trở lên trong một chuỗi.
Thứ hai, dấu phẩy được dùng để phân tách cụm từ dài và các mệnh đề phụ thuộc.
Tương tự, chúng cũng giúp phân tách hai mệnh đề độc lập thành hai vế ngắn hơn. Chính vì thế mà chúng ta có nguyên tắc sử dụng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy trong tiếng Anh.
Tác dụng của dấu phẩy còn thể hiện ở việc ngắt câu, nghỉ quãng trong các lời thoại nói chuyện trực tiếp. Cuối cùng, dấu phẩy được sử dụng để phân tách các mệnh đề quan hệ riêng rẽ với danh từ và cụm danh từ.
Trong tiếng Anh, dấu phẩy được sử dụng giữa hai mệnh đề chính khi chúng được phân cách bởi các từ nối như “and” hoặc “but” còn với tiếng Việt thì dấu câu trong trường hợp này là không cần thiết. Ngoài ra, trong câu gián tiếp tiếng Anh sẽ dùng dấu phẩy ngay sau mệnh đề giới thiệu để trích dẫn. Thay vào đó, tiếng Việt sẽ sử dụng dấu hai chấm.
Ví dụ:
- He said, “I have learned Korean for 2 years”.
- Anh ta nói: “Tôi đã học tiếng hàn 2 năm rồi”.
Đúng: the powerful, resonating sound caught our attention.
Sai: the powerful, resonating, sound caught our attention.
Do cách sử dụng dấu phẩy trong tiếng Anh và tiếng Việt có sự khác nhau nhất định nên những người học tiếng Anh cần đặc biệt lưu ý để tránh dùng sai dấu trong ngữ pháp và các bài viết luận.
3.3. Dấu chấm hỏi
Tương tự như trong tiếng Việt, dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nhằm thể hiện ý nghi vấn của người nói nhằm nhận được câu trả lời hoặc xác nhận từ đối phương.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, mà cụ thể là ở các câu hỏi tu từ, dấu chấm hỏi vẫn được sử dụng dù người ta lại không mong chờ một câu trả lời nào cả.
Ví dụ: What has humanity done about the growing concern regarding global warming?
3.4. Dấu chấm than
Chấm than là một dấu câu trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến để thể hiện sự ngạc nhiên, vui sướng hoặc đơn giản là lúc muốn nhấn mạnh một ý nào đó.
Tuy nhiên, trong văn viết, đặc biệt là văn viết học thuật yêu cầu sự công tâm, dấu chấm than thường bị hạn chế sử dụng.
Ví dụ:
- I can’t believe how beautiful she was!
3.5. Dấu hai chấm
Bên cạnh 4 loại trên, dấu hai chấm cũng là một dấu câu trong tiếng Anh được thường xuyên sử dụng trong cả văn nói và viết.
Công dụng của chúng là dùng phân tách 2 mệnh đề độc lập, đặc biệt là khi 1 trong 2 hoặc cả 2 mệnh đề đều ngắn và có nội dung tương tự như nhau. Ngoài ra, dấu hai chấm còn có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong văn viết hoặc kể chuyện.
Ví dụ:
The professor has given me three options: to retake the exam, to accept the extra credit assignment, or to fail the class.
Mặt khác, đây lại là một ví dụ sai:
The Easter basket contained: Easter eggs, chocolate rabbits, and other candy.
Trong trường hợp này đơn giản bạn chỉ cần lược bỏ dấu hai chấm.
3.6. Dấu chấm phẩy
Tác dụng của dấu chấm phẩy thể hiện ở vai trò như một liên từ để nối các mệnh đề chính trong câu với nhau. Thông thường, 1 trong 2 mệnh đề hoặc cả 2 mệnh đề này đều ngắn và có nội dung tương tự nhau.
Còn đối với một câu văn quá dài, dù đã có liên từ để nối 2 mệnh đề với nhau nhưng dấu chấm phẩy vẫn có thể được sử dụng trước liên từ phối hợp để câu văn được rõ ràng, dễ hiểu hơn.
Trên đây là một số cách sử dụng các dấu câu trong tiếng Anh được thường xuyên xuất hiện nhất. Nắm vững những điều trên sẽ giúp bạn biết cách áp dụng dấu câu một cách hiệu quả và tinh tế.
Ví dụ về sử dụng dấu phẩy để tạo quãng nghỉ giữa câu:
Bill Gates, CEO of Microsoft, is the developer of the operating system known as Windows.
4. Các dấu câu khác
- dấu chấm = dot
- , dấu phẩy = comma
- . dấu chấm cuối câu = full stop
- … dấu 3 châm = Ellipsis
- : dấu hai chấm = colon
- ; dấu chấm phẩy = semicolon
- ! dấu chấm cảm = exclamation mark
- ? dấu hỏi = question mark
- – dấu gạch ngang = hyphen
- ‘ dấu phẩy phía trên bên phải: apostrophe
- – dấu gạch ngang dài = dash
- ‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
- ” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
- ( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc ‘brackets’)
- [ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
- & dấu và= ampersand
- → dấu mũi tên = arrow
- + dấu cộng = plus
- – dấu trừ = minus
- Thuốc nổ ở dạng hóa hợp, có tinh thể màu trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lã, nhưng tan trong nước sôi. × dấu nhân = is multiplied by
- ÷ dấu chia = is divided by
- = dấu bằng = is equal to
- dấu sao = asterisk
Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh Danh từ trong tiếng Anh Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
5. Những lưu ý khi sử dụng dấu câu
- Vị trí của dấu câu trước hoặc sau dấu nháy kép đóng là khác nhau.
- Tiếng Anh Mỹ luôn luôn đặt dấu chấm (dấu chấm hết câu) và dấu phẩy bên trong dấu nháy kép, “like so.” Tiếng Anh Anh thường đặt dấu chấm và dấu phẩy sau dấu nháy kép, “like so”, trừ trường hợp trong cuộc đối thoại khi dấu chấm câu phải ở bên trong dấu nháy kép: “like so,” he said.
- Dấu chấm phẩy và dấu hai chấm luôn luôn đứng ngoài dấu nháy kép, “like so”;
- Việc sử dụng dấu hỏi chấm và dấu chấm than khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nếu toàn bộ câu là câu hỏi, và lời trích dẫn là một từ hoặc cụm từ ở cuối câu, dấu chấm hỏi sẽ ở bên ngoài dấu nháy kép. Nếu toàn bộ câu là câu tường thuật và lời trích dẫn là câu hỏi thì dấu chấm hỏi sẽ ở bên trong dấu nháy kép.
Do you like to watch “The Office”?
He shouted, “Where do you think you’re going?”
- Nhiều chuyên gia ngữ pháp tin rằng dấu ngoặc đơn và dấu phẩy thường hoán đổi được cho nhau khi thiết lập thông tin. Điều này đôi khi đúng, tuy nhiên vẫn có một số trường hợp dấu ngoặc đơn lại phù hợp hơn, chẳng hạn như trong việc nói đến suy nghĩ cá nhân của một người.
- Có hai ngoại lệ cho quy tắc dấu gạch nối-dấu gạch ngang. Khi tạo các danh từ ghép, khi một trong các từ lại được tạo từ hai từ khác, hãy sử dụng dấu gạch ngang ngắn ( – ) thay vì dấu gạch nối, như trong, “He took the Paris–New York route.” Dấu gạch ngang ngắn còn được sử dụng giữa các chữ số, như trong số trang hoặc năm, để chỉ một dãy số. (“A discussion on personal finance is found on pages 45–62.”)
- Trong văn viết trang trọng, cố gắng đừng sử dụng quá nhiều dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Phần lớn cầu của bạn nên là câu tường thuật.
- Nếu bạn không muốn dùng dấu phẩy thứ tự (serial comma), hãy chắc chắn rằng ý nghĩa của câu có thể đứng vững mà không có nó. Hãy xem xét ví dụ sau đây về câu cần có dấu phẩy thứ tự: “My heroes are my parents, Mother Teresa and the Pope.”
- Mặc dù dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn có cách sử dụng tương tự như nhau, nhưng hãy ghi nhớ rằng dấu ngoặc đơn thể hiện “sự chú giải” mạnh hơn dấu gạch ngang.
- Dấu gạch ngang thường không được dùng trong văn phong trang trọng. Bạn có thể phải thay thế dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn, hoặc thậm chí dấu phẩy. Tương tự như vậy, hãy hạn chế tần suất sử dụng dấu gạch ngang trong văn viết; chỉ nên dùng nó để nhấn mạnh một số lượng hữu hạn các điểm quan trọng.
- Hãy mạnh dạn viết những câu ngắn trong văn bản của bạn bằng cách tách các câu dài có chứa nhiều ý. Người đọc sẽ rất cảm ơn bạn vì bài viết rõ ràng và súc tích với các câu ngắn hơn, trái ngược với một đoạn văn dài một trang mà câu nào cũng 20 từ.
- Nếu bạn là người viết chuyên nghiệp, hãy đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn của đối tác. Trong một số trường hợp, các quy tắc của họ có thể đi ngược lại với những gì bạn đọc ở đây hay ở đâu đó thì hãy lấy các quy tắc của họ làm chủ đạo. Ví dụ, một số công ty sử dụng dấu phẩy thứ tự (a, b, and c) và những công ty khác thì không (a, b and c).
- Nếu bạn thấy rằng một câu có vẻ dài lê thê, hãy tìm cách thêm một hoặc hai dấu phẩy để người đọc không bị rối mắt. Nếu một câu quá dài, hãy cân nhắc việc tách nó thành hai hoặc nhiều câu nhỏ.
- Ghi dấu trích dẫn khi cần thiết.
6. Bài tập vận dụng
Cách vận dụng lý thuyết vào bài tập Dấu câu trong tiếng Anh: Cách đọc và sử dụng chuẩn nhất hiệu quả:
- Xem lại lý thuyết, tô đậm hoặc highlight phần nội dung quan trọng hoặc dễ mắc sai, những lưu ý ngữ pháp quan trọng.
- Tập viết ra giấy những kiến thức Dấu câu trong tiếng Anh hoặc vẽ sơ đồ tư duy, miễn là phù hợp với cách học của bạn.
- Đọc lại những gì mình đã ghi.
- Bổ sung những phần thiếu sót.
- Bắt đầu làm bài tập vận dụng Dấu câu trong tiếng Anh: Cách đọc và sử dụng chuẩn nhất
- Check đáp án để rút kinh nghiệm lỗi sai.
- Chủ động ôn tập nhiều lần về Dấu câu trong tiếng Anh: Cách đọc và sử dụng chuẩn nhất.
Bài tập về dấu câu trong tiếng Anh chọn đáp án đúng
1. a. “Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry? asked Martha.
b. “Have you ever read the story ‘The Open Window’ by O. Henry?” asked Martha.
c. “Have you ever read the story “The Open Window” by O. Henry?” asked Martha.
2. a. Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma”?
b. Did you know it was “Winston Churchill” who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”
c. Did you know it was Winston Churchill who called Russia “a riddle wrapped up in a mystery inside an enigma?”
3. a. After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.
b. After reading a review of Toy Story, I wanted to see the movie.
c. After reading a review of “Toy Story,” I wanted to see the movie.
4. a. Leaving five minutes early on Friday was our “reward.”
b. Leaving five minutes early on Friday was our “reward”.
c. Leaving five minutes early on Friday was our ‘reward.’
5. a. “Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM”—these are all examples of technical terms.
b. “Megabyte,” “baud speed,” “internal RAM—” these are all examples of technical terms.
c. “Megabyte”, “baud speed”, “internal RAM”—these are all examples of technical terms.
6. a. If you read my article Budget Play in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
b. If you read my article ”Budget Play” in this morning’s “Register”, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
c. If you read my article “Budget Play” in this morning’s Register, you’ll understand why I’m so cynical about Washington politicians.
7. a. “The story ‘What Does Anyone Really Understand?’ certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.
b. “The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,’ remarked Uncle Art.
c. “The story “What Does Anyone Really Understand?” certainly gave me something to think about,” remarked Uncle Art.
8. a. “Do you name all your cats Howard,” asked my friend Ted.
b. “Do you name all your cats Howard”? asked my friend Ted.
c. “Do you name all your cats Howard?” asked my friend Ted.
9. a. The officer asked us whether we had seen the accident.
b. The officer asked us whether we had seen the accident?
c. The officer asked us, “Whether we had seen the accident.”
10. a. “You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised, “I’m afraid that will only make matters worse.”
b. “You would be better off not to offer any excuses.” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”
c. “You would be better off not to offer any excuses,” the personnel director advised. “I’m afraid that will only make matters worse.”
11. a. We have only one choice-to open a new branch office in the suburbs.
b. We have only one choice to open a new branch office-in the suburbs.
12. a. My suggestion-just in case you’re interested, is to apply for a promotion.
b. My suggestion-just in case you’re interested-is to apply for a promotion.
13. a. He is the most unreasonable, I guess I should keep my opinions to myself.
b. He is the most unreasonable-I guess I should keep my opinions to myself.
14. a. I can’t find that d- pocket organizer that I worked-Oh, here it is.
b. I can’t find that d- pocket organizer that I worked, Oh, here it is.
15. a. Brains, brawn, determination-that’s what I demand from my people.
b. Brains, brawn, determination: that’s what I demand from my people.
Đáp án
- b
- a
- b
- a
- a
- c
- a
- c
- a
- c
- a
- b
- b
- a
- a
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung của tienganhduhoc.vn về Dấu câu trong tiếng Anh: cách đọc và sử dụng chuẩn nhất ít ai biết.
Ngoài ra, các bạn có thể trau dồi ngữ pháp tiếng anh tại đây và tìm hiểu về kiến thức du học tại website tandaiduong.edu.vn.
Bên cạnh đó hãy nhớ chăm chỉ làm bài tập thật kỹ lượng, check từng đáp án sai để tránh mắc lại lỗi không đáng có bạn nhé!
Mong rằng bài viết Dấu câu trong tiếng Anh: Cách đọc và sử dụng chuẩn nhất sẽ giúp bạn viết câu chuẩn hơn khi biết sử dụng dấu câu phù hợp!