Can, Could và Be able to là những từ chúng ta hay trong các kỳ thi tiếng Anh, các đoạn hội thoại thông dụng. Và ba từ này khiến chúng ta nhầm lẫn rất nhiều vì đều có nghĩa là “có thể”.
Bài viết của tienganhduhoc.vn về Cách dùng Can, Could và Be able to dễ hiểu sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách dùng các động từ khiếm khuyết này chuẩn chỉnh nhất nhé!
Các bạn không còn phải loay hoay hay lúng túng về Cách dùng Can, Could và Be able to khi đặt câu trong tiếng anh nữa!
1. Cách dùng Can
Can trong tiếng việt có nghĩa là khả năng, năng lực.
Phủ định của can là cannot. (viết tắt là can’t và không được viết là can not)
Cấu trúc câu: S + can + Vinf + O.
- Dùng để chỉ một việc, hành động nào đó có thể xảy ra
Ex: Anything can go wrong.
- Chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó.
Ex:
Tom can bring a heavy bag.
- “Can” được dùng để chỉ sự cho phép, xin phép lịch sự trong văn nói.
Ex:
Can I ask you some questions, Nga?
- Can + động từ tri giác => ý nghĩa tương tự như cách dùng thì tiếp diễn
Ex:
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
I can smell something burned in the kitchen.
Xem thêm các bài viết khác:
2. Cách dùng Could
- Could là dạng động từ quá khứ của Can.
- Could mang tính lịch sự hơn Can trong văn nói.
- Chỉ một việc, hành động có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
E.g:
The winner in this game could be the Yellow team.
- Diễn tả sự ngờ vực hay một sự phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: I can’t believe what Minh promises. It could be a lie.
“Could” được dùng trong câu điều kiện loại 2.
Ex: If I were you, I could go to school early.
- Could đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See/ hear/ smell/ taste/ feel/ remember/ understand.
Ex: When we went into Nga’s house, we could smell burning.
Xem thêm các bài viết khác:
3. Cách dùng Be able to
Có thể dùng be able to thay thế cho can nhưng nhìn chung can vẫn phổ biến hơn.
- Be able to được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
E.g:
Minh is not able to swim, the swimming pool is closed today.
Minh can’t play violin, he has never learned how.
- Dùng để chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động
Ex: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
- Be able to có thể được sử dụng ở cả 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Còn cách dùng Can chỉ có 2 dạng là Can – Hiện tại và Could – quá khứ.
Ex:
I haven’t been able to sleep recently.
- Phân biệt cách dùng Can va Be able to khi cả hai mang ý nghĩa diễn tả khả năng. Can để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn be able to diễn tả khả năng của ai đó trong tương lai.
Ex:
Nga can play violin.
She’ll be able to buy new house next year.
Nếu có thắc mắc gì về các dùng can và be able thì hãy mạnh đạn comment bên dưới nhé các bạn!
Xem thêm các bài viết khác:
4. Một số cấu trúc đặc biệt với “Can”
- Can’t help + V-ing: Không thể không
Ex: I can’t help him. He is my brother. (Tôi không thể không giúp anh ấy. Anh ấy là anh của tôi).
- Can’t stand = can’t bear + V-ing: không thể chịu được, cực không thích
Ex: Nga can’t stand stopping laughing at Minh.
Kết luận
Bài viết cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh này đã chỉ ra chi tiết cách dùng cách động từ khiếm khuyết này trong tiếng Anh.
Tienganhduhoc.vn hy vọng sau bài viết này bạn đã hiểu và note được những điểm ngữ pháp quan trọng cần phải chú ý trong cách dùng Can, Could và Be able to.
Cuối cùng hãy nhớ cập nhật kiến thức chuyên mục Ngữ pháp tiếng Anh cùng tienganhduhoc.vn nhé!