Trong việc học tiếng Anh, chúng ta thường gặp phải hai trạng từ Specially và Especially cùng mang nghĩa “Đặc biệt” mà không biết làm thế nào để phân biệt được hai từ ấy.
Đó là vấn đề không của riêng ai, vì thế bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn cách phân biệt và sử dụng Specially và Especially trong tiếng Anh cùng những ví dụ và những bài tập cụ thể. Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Trước khi đào sâu vào hai trạng từ trên, chúng mình sẽ ôn lại một chút về cách sử dụng và phân biệt hai tính từ Special và Especial.
1. Phân biệt hai tính từ “Special” và “Especial”.
Nghĩa: Hai tính từ này đều có nghĩa là “đặc biệt”.
Cách sử dụng: Trên thực tế thì chúng đều có cách sử dụng hơi khác nhau.
“Special” /ˈspeʃl/: (distinguished) được dùng để chỉ những sự vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những sự vật, sự việc, người khác.
Ví dụ: Nga is a very special friend to Minh. (Nga là một người bạn rất đặc biệt của Minh.)
“Especial” /ɪˈspeʃl/: (= exceptional) từ này ít được sử dụng hơn, dùng cho các trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi so sánh với những trường hợp khác; đi với các danh từ value, interest… để nhấn mạnh sự ngoại lệ.
Ví dụ: Tim loves all the subjects, especial English. (Tim thích tất cả các môn học ở trường, đặc biệt là Tiếng Anh.)
Xem thêm các bài viết khác:
2. Phân biệt hai trạng từ Specially và Especially.
Tương tự từ hai tính từ Special và Especial, hai trạng từ Specially và Especially cũng sở hữu những nét nghĩa giống nhau và khiến chúng ta dễ nhầm lần giữa scecially và es.
2.1. Specially /ɪ’speʃ.əlɪ /.
Công thức chung: SPECIALLY + ADJ/V
Nghĩa: một cách đặc biệt.
Từ đồng nghĩa: particularly, specifically, uniquely, etc.
Cách sử dụng: dùng diễn đạt vì một mục đích đặc biệt cụ thể nào đó (for a specific purpose). Theo sau Specially, thường là động từ như designed, made, developed… (chia ở thì quá khứ)
Ví dụ:
- This pen was specially made for me. (Chiếc bút này được làm riêng cho tớ.)
- This night cream is specially designed for people with oily skins. (Kem dưỡng ban đêm này dành riêng cho những người có da dầu)
2.2. Especially /ɪˈspeʃəli/.
Công thức chung: ESPECIALLY + ADJ/ V/ N
Nghĩa: một cách đặc biệt, quá, rất nhiều, cực kỳ, hơn cả.(very, extremely)
Từ đồng nghĩa: particularly, exceptionally, exclusively, eminently, extraordinarily, etc.
Cách sử dụng:
Dùng để chỉ một điều có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác, thường được sử dụng nhiều hơn khi đướng trước giời từ và liên từ.
“Especially” cũng là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ, mang nghĩa “quá, rất nhiều, cực kì” (very, extremely).
Bên cạnh đó, “Especially” khi đi với danh từ còn dùng để nhấn mạnh một trường hợp cụ thể trong một tổng thể. (above all, to single out one person, thing, or situation above all others).
Chú ý: “Especially” không bao giờ đứng đầu và cuối câu.
KHÔNG DÙNG: Especially, my best friend goes to as many concerts as he can.
Ví dụ:
- Minh is not especially talented. (Minh không phải là tài năng gì đặc biệt)
- I drink a lot of tea especially when I’m studying. (Tớ uống rất nhiều trà, đặc biệt là khi tớ đang học.)
3. Bài tập
3.1. Chọn đáp án đúng trong những câu sau đây:
- Nga had some catching up to do, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) with Quyen.
- The opera “Aida” was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) written for the opening of the Cairo opera house in 1871.
- John despised them all, (SPECIALLY/ ESPECIALLY) Sylvester.
- Are you (SPECIALLY/ ESPECIALLY) interested in watching this TV show?
- These students often become depressed, and this is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) true of students who are studying in top school.
- This particular stretch of coast is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) popular with walkers.
- The cake was (SPECIALLY/ ESPECIALLY) made for this occasion.
- This variety of lily is (SPECIALLY/ ESPECIALLY) hardy and drought-resistant.
- It’s a pity you couldn’t come – I (SPECIALLY/ ESPECIALLY) wanted you to meet my friend Jane
- I don’t want to be treated (SPECIALLY/ ESPECIALLY).
Đáp án:
- Especially
- Specially
- Especially
- Specially
- Especially
- Especially
- Specially
- Especially
- Especially
- Specially
3.2. Điền vào chỗ trống phân biệt Special và Especial & Specially và Especially.
Chọn 1 trong những từ say đây điền vào chỗ trống: Special/Especial & Specially/Especially.
- That contract has a ___ relationship with the company’s financial situation.
- Liquids are amenable to the same treatment, but ___ care must be taken so that they volatilize slowly.
- The base is protected with ___ designed shelters which are built to withstand ground and air attacks.
- They invited her to speak ____ because of her reputation in the city.
- This week we have a ___ on children’s clothes.
- Guests should tell the hotel in advance if they have any ___ dietary needs.
- The dogs are____ trained to follow the trail left by the murders.
- They campaigned throughout the country, but __ in the southeast.
- The opera “Aida” was ___ written for the opening of the Cairo opera house in 1871
- Full details of the beauty contest results will be published in a ____ edition of tomorrow’s newspaper.
Đáp án:
- special
- especial
- specially
- especially
- special
- special
- specially
- especially
- specially
- special
Xem thêm các bài viết khác:
Bài viết trên tienganhduhoc.vn đã tổng hợp cách sử dụng và phân biệt Specially và Especially trong tiếng Anh cũng những bài tập vận dụng cụ thể.
Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp được những thắc mắc về Specially và Especially và không còn bị phân vân hay nhầm lẫn nữa nhé.
Hãy thường xuyên luyện tập, vận dụng vào đời sống các câu liên quan đến Specially và Especially.
Nhớ tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng anh của tienganhduhoc.vn nhé!