Bài viết về Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh hôm nay mà tienganhduhoc.vn chia sẻ đến các bạn sẽ giúp bạn có cái nhìn mới mẻ về động từ bất quy tắc: khái niệm, ví dụ minh họa cụ thể, cách học và bài tập cụ thể, để bạn không còn cảm thấy lúng túng mỗi khi gặp phải động từ bất quy tắc nữa.
Động từ bất quy tắc là động từ được dùng để chia thì, không sử dụng các mẫu chính tả thông thường như –d, -ed hoặc -ied của quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3). Nhiều dạng V2 và V3 bất thường giống nhau, chẳng hạn như: cut – cut, had – had, let – let, hurt – hurt, fed- fed, sold-sold.
1. Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì?
Động từ bất quy tắc là động từ được dùng để chia thì như trong thì quá khứ, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành. Không sử dụng các mẫu chính tả thông thường –d, -ed hoặc -ied của quá khứ đơn (V2) hoặc quá khứ phân từ (V3).
Nhiều dạng V2 và V3 bất thường giống nhau, chẳng hạn như: cut – cut, had – had, let – let, hurt – hurt, fed- fed, sold-sold.
Các bạn xem thêm các bài viết đang được quan tâm nhất:
- Tổng hợp cách dùng regardless of/ regarding to trong tiếng Anh
- Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh
- Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập
2. Ví dụ về động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc còn được gọi là động từ mạnh. Dưới đây là chín loại được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh:
- Go
- Get
- Say
- See
- Think
- Make
- Take
- Come
- Know
Danh sách các ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng động từ bất quy tắc trong câu. Một số câu có thể sẽ chứa nhiều hơn một ví dụ.
- Go get your brother. It’s time to eat dinner.
→ Trong ví dụ này, cả ba động từ bất quy tắc (go, get, and eat) đều ở dạng V nguyên mẫu.
- I want to build a sandcastle like the one we built last year. –
→ Trong ví dụ này, cách xây dựng động từ bất quy tắc ở dạng nguyên mẫu. Động từ bất quy tắc built là dạng đơn giản trong quá khứ của “build”. Khi bạn nhìn vào danh sách đầy đủ các ví dụ, bạn sẽ nhận thấy rằng built cũng là phân từ quá khứ của động từ bất quy tắc “build”.
- He bet me that I couldn’t run five miles without stopping. I proved him wrong; I ran seven miles before I had to catch my breath.
→ Trong ví dụ này, bet là một hình thức đơn giản trong quá khứ. Khi bạn nhìn vào danh sách đầy đủ, bạn sẽ thấy rằng cả ba hình thức “bet” đều giống nhau. Tiếp theo, trong cùng một câu, động từ bất quy tắc run ở dạng nguyên mẫu. Trong câu tiếp theo, ran là dạng đơn giản trong quá khứ của “run” và had là dạng đơn giản trong quá khứ của “have”. Trong khi đó, catch là dạng base.
- I awoke to find that a spider had bitten me. Although the wound didn’t bleed, it itches terribly.
→ Trong ví dụ này, động từ bất quy tắc awoke là dạng đơn giản ở quá khứ của “awake”. Bitten là dạng phân từ trong quá khứ của “bite” và chảy máu là dạng cơ sở.
- Let’s drink some of this lemonade. I drank some yesterday and found it delicious.
→ Trong ví dụ này, động từ bất quy tắc uống ở dạng nguyên mẫu. Drank là hình thức đơn giản trong quá khứ của “drink” và found là hình thức đơn giản trong quá khứ của “find”.
2. Cách học động từ bất quy tắc
Trong tiếng Anh có đến hơn 600 động từ bất quy tắc mà chúng ta có thể đã gặp hoặc chưa. Nhưng thật chất thống kê chỉ có khoảng hơn 200 động từ bất quy tắc và thông dụng nhất mà chúng ta cần phải học. Và hầu hết trong số chúng có dạng giống nhau ví dụ : Cast cast cast ở cả ba dạng là v1, v2,v3 đều giống nhau.
Do vậy cách học động từ bất quy tắc đơn giản nhất là học thuộc lòng, sau đó áp dụng nhiều vào bài tập và thường xuyên xem lại bằng cách mỗi ngày bạn học thuộc 10 từ hoặc 15 từ chẳng hạn, sau đó ôn lại chúng thường xuyên. Trong gần 1 tháng là bạn có thể học thuộc bảng động từ bất quy tắc này rồi.
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
- Bleed (V1) –> bled (V2) –> bled (V3) : (làm) chảy máu
- Breed (V1) –> bred (V2) –> bred (V3) : sinh, nuôi dạy
2. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”.
- inay (V1) –> inlaid (V2) –> inlaid (V3) : cẩn, khảm
- mislay (V1) –> mislaid (V2) –> mislaid (V3) : để thất lạc
3. Động từ có V1 tận cùng là “d” thì V2, V3 là “t”.
- spend (V1) –> spent (V2) –> spent (V3): dành, sử dụng
- grid (V1) –> grit (V2) –> grit (V3) : đeo vào
4. Động từ có V1 tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
- foreknow (V1) –> foreknew (V2) –> foreknown (V3) : biết trước
- throw (V1) –> threw (V2) –> thrown (V3) : liệng, ném, quăng
5. Động từ có V1 tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (trừ động từ “hear” ngoại lệ).
- bear (V1) –> bore (V2) –> born (V3): sinh ra
- swear (V1) –> swore (V2) –> sworn (V3): thề thốt
6. Động từ có V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”.
- drink (V1) –> drank (V2) –> drunk (V3): uống
- ring (V1) –> rang (V2) –> rung (V3): rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2 và V3 thêm “t”.
- dream (V1) –> dreamt (V2) –> dreamt (v3): mơ, mơ mộng
- burn (V1) –> burnt (V2) –> burnt (V3): đốt cháy
Một số động từ bất quy tắc sẽ biến đổi theo một kiểu giống nhau. Thay vì học theo bảng chữ cái, bạn hãy nhóm các động từ có biến đổi tương tự lại với nhau để học.
Một vài gợi ý cho bạn:
Các động từ giữ nguyên trong hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ:
- Hit / hit / hit
- Cut / cut / cut
- Set / set / set
Các động từ giống nhau ở quá khứ nhưng khác ở hiện tại:
- Breed / bred / bred
- Build / built / built
- Find / found / found
Các động từ có –o- ở quá khứ đơn và kết thúc bằng -en ở quá khứ phân từ
- Speak / spoke / spoken
- Break / broke / broken
- Write / wrote / written
3. 360 động từ bất quy tắc tiếng Anh pdf
Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến:
V1 | V2 | V3 | Nghĩa |
abide | abode/ abided | abode/ abided | lưu trú, lưu lại |
Arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
Be | was/ were | been | thì, là, bị, ở |
Bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
Bend | bent | bent | bẻ cong |
beset | beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
Bid | bid | bid | trả giá |
Bind | bound | bound | buộc, trói |
bleed | bled | bled | chảy máu |
Blow | blew | blown | thổi |
break | broke | broken | đập vỡ |
breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
Bring | brought | brought | mang đến |
broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
Build | built | built | xây dựng |
Burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
Buy | bought | bought | mua |
Cast | cast | cast | ném, tung |
Catch | caught | caught | bắt, chụp |
Chide | chid/ chided | chid/ chidden/ chided | mắng, chửi |
choose | chose | chosen | chọn, lựa |
cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
cleave | clave | cleaved | dính chặt |
Come | came | come | đến, đi đến |
Cost | cost | cost | có giá là |
Crow | crew/ crewed | crowed | gáy (gà) |
Cut | cut | cut | cắn, chặt |
Deal | dealt | dealt | giao thiệp |
Dig | dug | dug | đào |
Dive | dove/ dived | dived | lặn, lao xuống |
draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
drink | drank | drunk | uống |
Drive | drove | driven | lái xe |
dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
feel | felt | felt | cảm thấy |
fight | fought | fought | chiến đấu |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
flee | fled | fled | chạy trốn |
fling | flung | flung | tung; quang |
fly | flew | flown | bay |
Link 01: Download bảng động từ bất quy tắc bên dưới tại đây nhé: Download động từ bất quy tắc
Link tải: List of 616 English Irregular Verbs
Link 02: Tải full trọn bộ 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: Tại đây
4. Bài tập vận dụng động từ bất quy tắc
Xem thêm bài viết: Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ Chia sẻ cách học mẹo chia thì trong tiếng Anh dễ nhớ đơn giản 2020 List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được Các loại tính từ trong tiếng Anh – Cách sắp xếp vị trí trong câu
Dưới đây là một bài tập nhỏ để các bạn thử sức: hãy điền vào chỗ trống bằng động từ bất quy tắc thích hợp:
- My dog jumped out of the swimming pool and _____________ himself, causing water to spray everywhere. (shake, shook, shaken)
- You should have ______________ Trish’s face when she got her surprise. (saw, had seen, seen)
- We _____________ the whole day lounging on the beach. (spend, spent, had spend)
- Let’s _____________ a hike on Saturday. (take, took, taken)
- My brother Mike ______________ his stinky socks on the coffee table. (leave, left, leaving)
- This is the ninth time that pitcher has _____________ a foul ball (throw, threw, thrown)
- The water balloon _____________ when it hit its target. (burst, busted, broken)
- Jesse intentionally ______________ gum in Jeff’s hair. (stick, stuck, sticky)
Đáp án: 1 – shook, 2 – seen, 3 – spent, 4 – take, 5 – left, 6 – thrown, 7- burst, 8 – stuck
Một lời khuyên nhỏ dành cho bạn đó là nên đọc qua một lượt bài viết hôm nay sau đó hãy đến phần làm bài tập nhé, vì đôi khi sẽ có những kiến thức quan trọng trong bài viết mà bạn vô tình bỏ qua. Hi vọng qua bài viết tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bên trên đây giúp các bạn học tốt