Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một điểm ngữ pháp quan trọng trong 12 thì tiếng Anh, nằm trong bộ ngữ pháp anh văn. Với mỗi người mới bắt đầu học tiếng Anh việc dùng thành thạo thì hiện tại đơn giản là vô cùng quan trọng.

Vậy làm thế nào để nắm thật vững và dùng thật thành thạo thì hiện tại đơn? Tienganhduhoc.vn sẽ chia sẻ cho các bạn hệ thống kiến thức, công thức và bên cạnh đó là bài tập để các bạn củng cố kiến thức.

Thì hiện tại đơn thật sự dễ dàng sử dụng nếu bạn hiểu tính chất và cách dùng của thì!

Định nghĩa thì hiện tại đơn (Simple Present tense)

Định nghĩa thì hiện tại đơn
Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. 

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

Xem thêm bài viết được quan tâm nhất:

Cấu trúc thì hiện tại đơn (Structure of simple present tense)

Khẳng định:

Động từ “tobe”:

 S + am/is/are + ……
● I + am
● He, She, It  + is
● You, We, They  + are

Ví dụ:
I am a developer. (Tôi là một lập trình viên.)

Động từ “thường”:


● S + V(s/es) + ……
● I, You, We, They  +  V (nguyên thể)
● He, She, It  + V (s/es)

Ví dụ:
Every Saturday we go to see our grandparents. (Thứ bảy hằng tuần chúng tôi thường đi
thăm ông bà của chúng tôi).

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phủ định:

Động từ “tobe”:


S + am/is/are + not + V (nguyên thể)
is not = isn’t ;
are not = aren’t


Ví dụ: He is not my best friend. (Anh ấy không phải là bạn thân nhất của tôi.)

Động từ “thường”:


● S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t
does not = doesn’t


Ví dụ: He doesn’t go to party. (Anh ta không đến bữa tiệc.)

Nghi vấn:

Động từ “tobe”:

● Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A: Yes, S + am/ are/ is.
     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 


Ví dụ:
Are you a angry?
Yes, I am. / No, I am not.


Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ví dụ:

What is this? (Đây là gì?)
Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

Động từ “thường”:

 Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:
Do you watch movies with Jane?
Yes, I do. / No, I don’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

Ví dụ:
What do you do after school? (Bạn làm gì sau giờ học?)

Hi vọng Bài tập Thì hiện tại đơn sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh hơn nhé

Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại Tienganhduhoc.vn

Cách dùng của thì hiện tại đơn

Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết

Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

– My uncle always gets up early every day. (Chú của tôi luôn thức dậy sớm mỗi ngày.)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

– The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.)

  • Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.

Ví dụ:

– The plane takes off at 9 a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng nay.)

  • Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó.

– I think that your sister is a nice girl. (Tôi nghĩ rằng em gái của bạn là một cô gái tốt bụng.)

Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn

Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết
Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết


Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 
● Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-
keeps;…
● Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes;
wash-washes;…
● Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
● Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.

Cách phát âm phụ âm cuối s/es:

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa
vào cách viết.

  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là
    các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) …
Ví dụ:
● We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
● I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.)

Ví dụ: They do English test every month. (Họ làm bài kiểm tra tiếng Anh mỗi tháng.)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
● He goes to the museum twice a month. (Anh ấy tham quan viện bảo tàng 2 lần 1 tháng.)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Xem thêm!

Bài tập tiếng Anh Thì Hiện Tại Đơn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

  1. I (be) __ at school at the weekend.
  2. Tim (not study) __ on Monday.
  3. My best friend (be not) __ hard working.
  4. He (have) __ a new haircut today.
  5. I usually (have) __ dinner at 8 p.m.
  6. Jane (live) __ in a house?
  7. Where ___ Jane’s children (be)?
  8. Minh (work) __ in a museum.
  9. Cat (like) __ meat.
  10. Anna (live)__ in Florida.
  11. It (rain)__ almost every day in Da Nang.
  12. We (fly)__ to Korea every spring.
  13. Minh’s mother (fry)__ eggs for dinner every evening.
  14. The museum (close) __ at five o’clock.
  15. Johnny (try) __ hard in class, but I (not think) _____ he’ll pass.
  16. Jane is so smart that she (pass)__ every exam without even trying.
  17. My life (be) __ so boring. I just (watch) __ movies every day.
  18. Tom (write)__ to me every week.
  19. You (speak) __ Japanese?
  20. Tung (not live) __ in Da Nang city.


Bài 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp.

cause(s) – connect(s) – drink(s) – live(s) – open(s) – speak(s) – take(s)

  1. Tuan _____ German very well.
  2. I don’t often _____ bubble milk tea.
  3. The swimming pool _____ at 9.00 every morning.
  4. Bad driving _____ many accidents.
  5. My parents _____ in a very small flat.
  6. The Olympic Games _____ place every four years.
  7. The Panama Canal _____ the Atlantic and Pacific Oceans.

Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu thì hiện tại đơn

believe eat flow go grow make rise tell translate

  1. The earth _____ round the sun.
  2. Rice _____ in Britain.
  3. The sun _____ in the east.
  4. Bees _____ honey.
  5. Vegetarians _____ meat.
  6. An atheist _____ in God.
  7. An interpreter _____ from one language into another.
  8. Liars are people who _____ the truth.
  9. The River Amazon _____ into the Atlantic Ocean.

Bài 4: Chia động từ cho đúng

  1. Johnny _____ (not / drink) tea very often.
  2. What time _____ (the banks/ close) here?
  3. I’ve got a new headphone, but I _____ (not / use) it much.
  4. ‘Where _____ (Ricardo / come) from?’ – ‘From Cuba.’
  5. ‘What _____ (you / do)?’ – I’m a teacher.’
  6. lt _____ (take) me an hour to get to work. How long _____ (it / take) you?
  7. Look at this sentence. What _____ (this word/mean)?
  8. Jane isn’t very fit. She _____ (not / do) any sport.

Bài 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Mina về bản thân và gia đình cô ấy.

  1. You know that Mina plays tennis. You want to know how often. Ask her.
    How often ____________________ ?
  2. Perhaps Mina’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Mina.
    ____________________ your sister ____________________
  3. You know that Mina reads a newspaper every day. You want to know which one. Ask
    her.
    ____________________________________________________________
  4. You know that Mina’s brother works. You want to know what he does. Ask Mina.
    ____________________________________________________________
  5. You know that Mina goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.
    ____________________________________________________________
  6. You don’t know where Mina’s grandparents live. You want to know. Ask Mina.
    ____________________________________________________________

Bài 6: Viết lại câu hoàn chỉnh

E.g.: They / wear suits to work? => Do they wear suits to work?

  1. she / not / sleep late at the weekends =>
  2. we / not / believe the Prime Minister =>
  3. you / understand the question? =>
  4. they / not / work late on Fridays =>
  5. David / want some coffee? =>
  6. she / have three daughters =>
  7. when / she / go to her Chinese class? =>_
  8. why / I / have to clean up? =>

Bài 7: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:

Rita: Do you like (you / like) (0) football, Tom?
Tom: I love it. I’m a United fan. (1) ____________________ (I / go) to all their games. Nick usually (2) ____________________ (come) with me. And (3) ____________________ (we / travel) to away games, too. Why (4) ____________________ (you / not / come) to a match some time?

Rita: I’m afraid football (5) ____________________ (not / make) sense to me — men running after a ball. Why (6) ____________________ (you / take) it so seriously?

Tom: It’s a wonderful game. (7) ____________________ (I / love) it. United is my whole life.
Rita: How much (8) ____________________ (it / cost) to buy the tickets and pay for the travel?
Tom: A lot. (9) ____________________ (I / not / know) exactly how much. But (10) (that / not / matter) ____________________ to me. (11) ____________________ (I / not / want) to do anything else. (12) ____________________ (that / annoy) you?
Rita: No, (13) ____________________ (it / not / annoy) me. I just (14) ____________________ (find) it a bit sad.

Đáp án: Bài tập thì hiện tại đơn

Sau đây là đáp án tham khảo bài tập thì hiện tại đơn, nếu có thắc mắc gì về cách dùng thì hiện tại đơn thì hãy mạnh dạn comment bên dưới nhé!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn:

  1. am
  2. does not study
  3. are not
  4. has
  5. have
  6. lives
  7. are
  8. works
  9. likes
  10. lives
  11. rains
  12. fly
  13. flies
  14. closes
  15. tries – do not think
  16. passes
  17. is – watch
  18. writes
  19. Do – speak
  20. does not live

Bài 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp.

  1. speaks
  2. drink
  3. opens
  4. causes
  5. live
  6. take
  7. connects

Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.

  1. goes
  2. doesn’t grow
  3. rises
  4. make
  5. don’t eat
  6. doesn’t believe
  7. translates
  8. don’t tell
  9. flows

Bài 4: Chia động từ cho đúng

  1. doesn’t drink
  2. do the banks close
  3. don’t use
  4. does Ricardo come
  5. do you do
  6. takes … does it take
  7. does this word mean
  8. doesn’t do

Bài 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Mina về bản thân và gia đình cô ấy.

  1. How often do you play tennis
  2. Does your sister play tennis?
  3. Which newspaper do you read?
  4. What does your brother do?
  5. How often do you go to the cinema?
  6. Where do your grandparents live?

Bài 6: Câu hoàn chỉnh

  1. She doesn’t sleep late at the weekends.
  2. We don’t believe the Prime Minister.
  3. Do you understand the question?
  4. They don’t work late on Fridays.
  5. Does David want some coffee?
  6. She has three daughters.
  7. When does she go to her Chinese class?
  8. Why do I have to clean up?

Bài tập 7 Hoàn thành đoạn hội thoại sau:

  1. I go
  2. comes
  3. we travel
  4. don’t you come
  5. doesn’t make
  6. do you take
  7. I love
  8. does it cost
  9. I don’t know
  10. that doesn’t matter
  11. I don’t want
  12. Does that annoy
  13. it doesn’t annoy
  14. find

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về ngữ pháp tiếng anh thì hãy đến với các website sau nhé: Bhiu.edu.vntandaiduong.edu.vn.

Hy vọng bài viết hằm giúp các bạn hiểu thật rõ kiến thức về thì cơ bản này cũng như có thể áp dụng chính xác trong giao tiếp.

Hãy nhớ thường xuyên sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích, thói quen trong cuộc sống nhé

Các bạn đừng quên học thêm những bài học ngữ pháp tiếng anh về các thì khác trên website tienganhduhoc.vn nhé.

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment