Trong tiếng Anh, chúng ta chủ yếu tạo ra số nhiều của một danh từ hoặc động từ bằng cách thêm ‘s’. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng ta sẽ thêm ‘es’.
Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khi nào thì thêm ‘s’ và khi nào thì thêm es, cách phát âm của ‘s’ và ‘es’ kèm theo bài tập có đáp án.
Việc nắm rõ các quy tắc thêm -s và -es sẽ giúp bạn không mắc phải những lỗi sai trong các bài tập liên quan về phát âm bên cạnh đó việc giao tiếp pháp âm tiếng Anh sẽ hay và chuẩn hơn rất nhiều.
1. Mẹo thêm s, es trong tiếng Anh
1.1. Khi nào thêm es vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều
Nên nhớ là với những danh từ đếm được thì mới có hình thức số nhiều, nghĩa là ta sẽ thêm -s, hoặc -es vào sau danh từ số ít đếm được -> danh từ số nhiều đếm được.
Chúng ta thường sẽ thêm “s” vào sau danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều.
- Rose → roses (hoa hồng)
- Hilltop → hilltops (đỉnh đồi)
- Seat → seats (ghế)
- Image → images (hình ảnh)
- Roof → roofs (mái nhà)
- Tree → trees (cây cối)
- Road → roads (con đường)
- Window → windows (cửa sổ)
- Book → books (sách)
- Horse → horses (con ngựa)
Lưu ý:
- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t.
- Sau những âm khác thì s đọc là /z/.
- S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/
Thêm es vào sau danh từ tận cùng các chữ cái “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z” hoặc “x”. (es theo sau s, ch, sh,ss, x, z sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:
- Wishes:/ wi∫iz/: mong, muốn
- Washes :/wɒ∫iz/: giặt rũ
- Classes: / klɑ:siz/: các lớp học
- Misses: / misiz/: trượt, chệch
- Garages:/ ‘gærɑ:ʒiz/: nhà để ô tô
- Causes: / kɔ:ziz/: nguyên nhân
- Watches: / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
- Changes: / t∫eindʒiz/: thay đổi
Một số danh từ có đuôi tận cùng là “một phụ âm + o” thì thêm “es” đằng sau.
Ví dụ: tomato → tomatoes, potato → potatoes, hero → heroes, echo → echoes.
Tuy nhiên, các danh từ tận cùng bằng “một nguyên âm + o”, danh từ gốc nước ngoài, hoặc danh từ viết tắt chỉ cần thêm “s” để chia số nhiều.
Ví dụ:
- Glass → glasses
- Kiss → kisses (nụ hôn)
- Tomato → tomatoes (cà chua)
- Quiz → quizes
- Box → boxes (hộp)
- Lash → lashes
- Church → churches (nhà thờ)
- Adz → adzes
- Bus → buses (xe buýt)
- Fox → foxes
- Brush → brushes (bàn chải)
Xem thêm: Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ Sự hòa hợp giữa các thì Cô Mai Phương Cách dùng In spite of và Because of trong tiếng Anh
Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” và thêm “ies”, hay nói cách khác là biến “y” thành “i” rồi thêm “es”.
Ví dụ:
- Lady → ladies (quý bà)
- Duty → duties
- Party → parties
- Fly → flies (con ruồi)
- Country → countries (quốc gia)
- Baby → babies (đứa bé)
- Entry → entries (lối vào)
Nhưng với các danh từ tận cùng bằng “Nguyên âm + y” thì vẫn thêm “s” như bình thường. Các nguyên âm gồm “a, o, u, e, i”.
Ví dụ:
- Day → days (ngày)
- Valley → valleys (thung lũng)
- Donkey → donkeys (con lừa)
- Boy → boys (con trai)
- Monkey → monkeys (con khỉ)
Trong tiếng Anh có 12 danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì chúng ta bỏ “f” hoặc “fe” rồi thêm “ves” vào sau danh từ đó để trở thành số nhiều.
12 danh từ đó là: Calf (con bê), half (nửa, rưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo).
Ví dụ:
- Half → halves
- Wife → wives
- Shelf → shelves
- Thief → thieves
- Knife → knives
Lưu ý:
- Dạng số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) có thể thêm “s” hoặc “ves” tùy ý, tức gồm 2 hình thức thành lập.
- Các danh từ tận cùng bằng “f”, “fe” còn lại chúng ta chỉ thêm “s” như bình thường để thành lập số nhiều.
Ví dụ: Cliff → cliffs (vách đá), Handkerchief → handkerchiefs (khăn tay), Safe → safes (két sắt), Life → lifes, Chief → chiefs, Roof → roofs, Safe → safes, Proof → proofs, Dwarf → dwarfs…
1.2. Khi nào dùng do, does
- Dùng do khi chủ ngữ là i, we, you, they hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.
- Dùng does khi chủ ngữ là he, she, it hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.
- Do not viết tắt là don’t.
- Does not viết tắt là doesn’t.
Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh.
Ví dụ:
- I don’t like him: tôi không thích anh ta.
- She doesn’t respect old people just people they are old: cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi.
- That dog barks all day long because it doesn’t want to be chained: con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại.
- Do you like coffee?: bạn có thích cà phê không?
- Do they know they disturb other people when they sing karaoke too loud?: khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không?
- What does she look like?: cô ấy trông như thế nào?
1.3. Khi nào động từ (verb) thêm -es
Trong tiếng Anh, chỉ có danh từ (Noun) và động từ (Verb) mới thêm s hoặc es. Vậy khi nào thì động từ verb sẽ thêm -es:
V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
- Với V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z V sẽ thêm es
Ví dụ:
go → goes
watch → watches
box → boxes
wash → washes
- Trường hợp còn lại thì V sẽ thêm s
Ví dụ:
play → plays
sing → sings
- V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es
Ví dụ:
Study → studies
Fly → flies
- V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es
Ví dụ:
leaf → leaves
wife → wives
1.4. Cách phát âm -s, -es trong tiếng Anh
Chữ S được phát âm là /s/ và Chữ s thường được phát âm là /s/
Ví dụ:
- Silent /ˈsaɪlənt/ (a) im lặng
- Slave /sleɪv/ (n) nô lệ
- Social /ˈsəʊʃəl/ (a) mang tính xã hội
- Industry /ˈɪndəstri/ (n) nền công nghiệp
- Handsome /ˈhænsəm/ (adj) đẹp trai
- Summer /ˈsʌmər / (n) mùa hè
- Pest/pest/ (n) vật phá hoại
- Fiscal /ˈfɪskl/(adj) thuộc về tài chính
- Sister /ˈsɪstər/ (n)
- Taste /teɪst/ (n) mùi vị
Hai chữ S cũng được phát âm là /s/
Ví dụ:
- Bossy /ˈbɑːsi/ (adj) hách dịch, hống hách
- Missing /ˈmɪsɪŋ/ (adj) mất tích
- Blossom /ˈblɑːsəm/ (v) nở hoa
- Pussy /ˈpʊsi/ (n) mèo
- Mass /mæs/ (n) đống
- Assail /əˈseɪl/ (v) tấn công
- Tassel /ˈtæsl/ (n) núm tua
- Messy /ˈmesi/ (adj) bừa bãi
- Glasses /ˈglæsɪz/ (n) kính
- Boss /bɑːs/ (n) ông chủ
Chữ s đứng sau các âm vô thanh f, gh, k, p, t, thì được phát âm là /s/
Ví dụ:
- Hos / kɑːfs / (v) ho
- Put / pʊts / (v) set
- Chef / ʃefs / (n-pl) đầu bếp
- Cười / læfs / (v) cười
- Stop / stɑːps / (v) stop
- Make / meɪks / (v) làm
- Cooks / kʊks / (v) nấu ăn
- Books / bʊks / (v) list
- Phanh / breɪks / (n-pl) phanh xe
- Let / let / (v) to
Xem thêm: Công thức dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Danh từ trong tiếng Anh Cách dùng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định Cách đặt câu hỏi với which/ how/ whose/ what trong tiếng Anh
S được phát âm là /z/ sau nguyên âm và các âm hữu thanh
Ví dụ:
- Cars /kɑːrz/ (n) xe hơi
- Dreams /driːmz/ (n) giấc mơ
- Drums /drʌmz/ (n) cái trống
- Eyes /aɪz/ (n) mắt
- Fans /fænz/ (n) quạt trần
- Finds /faɪndz/ (v) tìm
- Hands /hændz/ (n) tay
- Is /ɪz/ động từ to be
- Kings /kɪŋz/ (n) vua
- Plays /pleɪz/ (v) chơi
Chữ S được đọc là /z/ khi đứng giữa hai nguyên âm
Ví dụ:
- Desire /dɪˈzaɪr/ (v) khao khát
- Exceptions (ngoại lệ)
- Because /bɪˈkɑːz/ (conjunction) bởi vì
- Fuse /fjuːz/ (n) cầu chì
- These /ðiːz/ (determiner) này
- Rise /raɪz/ (v) tăng
- Blouse /blaʊs/ (n) áo cánh
Chữ S thường được phát âm là /z/ khi đứng sau đuôi ‘the’ hoặc khi nó đứng trước ‘m’
- Organism /ˈɔːrɡənɪzəm/ (n) sinh vật
- Criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/ (n) sự chỉ trích
- Alcoholism /ˈælkəhɑːlɪzəm/ (n) chứng nghiện rượu
- Breathes /briːðz/ (v) hít thở
- Bathes /beɪðz/ (v) tắm biển
- Clothes /kləʊðz/ (n) quần áo
- Materialism /məˈtɪriəlɪzəm/ (n) chủ nghĩa duy vật
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (thường từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce)
- Causes / kɔ:ziz/: nguyên nhân
- Washes /wɒ∫iz/: giặt rũ
- Misses / misiz/: trượt, chệch
- Garages / ‘gærɑ:ʒiz/: nhà để ô tô
- Watches / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
- Classes / klɑ:siz/: các lớp học
- Wishes / wi∫iz/: mong, muốn
- Changes / t∫eindʒiz/: thay đổi
1.5. Khi nào thì dùng s
Sở hữu cách dưới dạng ‘S chủ yếu được dùng với các danh từ là tên các sự vật sống như người và con vật. Ví dụ như: the bird’s wings, the king’s crown,…
Ví dụ: mine, yours, hers, his, its, ours, theirs.
Danh từ số ít: Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.
Ví dụ: The girl’s leg was broken in car accident two days ago. (Chân của cô gái bị gãy trong vụ tai nạn xe hơi hai ngày trước.)
Danh từ số nhiều tận cùng bằng S: Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn, bỏ S. Mời tham khảo ví dụ dưới đây:
Ví dụ: Her students’ exam results make her worry about their ability to pass the graduation exams. (Kết quả kiểm tra của học sinh khiến cô ấy lo lắng về khả năng chúng có thể vượt qua kỳ thi tốt nghiệp.)
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng S: Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm -s/-es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘S như thường lệ.
Ví dụ: In modern life, women’s role in society has grown up. (Trong cuộc sống hiện đại, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày càng nâng cao.)
Các trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp:
- child → children (trẻ con)
- foot → feet (ngón chân)
- datum → data (dữ liệu)
- medium → media (truyền thông)
- crisis → criteria (khủng hoảng)
- sheep → sheep (cừu)
- tooth → teeth (răng)
- mouse → mice (chuột)
- deer → deer (hươu, nai)
- goose → geese (ngỗng)
- fish → fish (cá)
- woman → women (phụ nữ)
- man → men (đàn ông)
- offspring → offspring (con cháu)
- bacterium → bacteria (vi khuẩn)
- person → people (người)
Đối với các danh từ chứa nhiều âm S: Sở hữu cách lược bỏ âm S, chỉ sử dụng dấu nháy đơn.
Ví dụ: Moses’ Law was believed to have been written by Moses. (Luật Moses được tin rằng được viết bởi Moses.)
2. Cách đánh vần danh từ số nhiều với -es hoặc -s
Khi nào bạn thêm ‑s và khi nào bạn thêm ‑es để tạo thành danh từ số nhiều? Nếu một từ kết thúc bằng ‑s, ‑sh, ‑ch, ‑x hoặc ‑z, bạn thêm ‑es.
I had to take only one bus; you had to take two buses. I had to do only one wash; you had to do two washes. I have a splotch on my shirt; you have two splotches. I’m carrying one box; you’re carrying two boxes. I heard one buzz; you heard two buzzes.
Một số danh từ đơn kết thúc bằng -s hoặc -z yêu cầu thêm -es để tạo thành danh từ số nhiều. Để đa dạng hóa các danh từ này, bạn phải nhân đôi -s hoặc -z trước khi thêm -es. Một số ví dụ bao gồm:
Do you smell the gasses coming from the chemistry lab? How many fezzes can the boy possibly have?
Tất cả các danh từ thông thường khác có thể được đa dạng hóa bằng cách thêm dấu -s. Đây chỉ là vài ví dụ:
I have one cat; you have two cats. I have one cup; you have two cups. I have one shoe; you have two shoes. I have one ski; you have two skis. I have one toque; you have two toques.
3. Bài tập thêm s hoặc es
Bài 1: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/ es của động từ
- Go (đi) – gos/ goes/ go
- Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
- Do (làm) – dos/ does/ do
- Teach (dạy) – teaches/teaches/ teach
- Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes
- Catch (bắt kịp) – catches/ catchs/ catch
- Kiss (hôn) – kiss/ kisss/ kisses
- Miss (nhớ) – misss/ miss/ misses
- Watch (xem) – watch/ watches/ watchs
- Push (đẩy) – pushes/ push/ pushs
- Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
- Study (học ) – studies/studys/ studyes
- Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
- Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
- Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
- Imply (gợi ý) – implys/implies/implyes
- Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
- Carry (mang, vác) – carrys/carries/ carryes
- Copy (sao chép) – copies/copys/ copyes
- Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
- Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
- Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
- Say (nói) – saies/ sayes/ says
- Buy (mua) – buys/ buies/ buyes
- Pay (trả tiền) – paies/ pays/ payes
- Enjoy (yêu thích) – enjoys/enjoies/ enjoyes
- Play (chơi) – plays/ plaies/ playes
- Write (viết) – writs/ writes/ writies
- Come (tới) – coms/ comies/ comes
- Ride (lái xe) – rides/ ridies/ rids
- Like (thích) – likies/ likes/ liks
- Type (đánh máy) – typies/ typs/ types
Bài 2: Bài tập phát âm đuôi s và es
1. A. proofs | B. books | C. points | D. days |
2. A. helps | B. laughs | C. cooks | D. finds |
3. A. neighbors | B. friends | C. relatives | D. photographs |
4. A. snacks | B. follows | C. titles | D. writers |
5. A. streets | B. phones | C. books | D. makes |
6. A. cities | B. satellites | C. series | D. workers |
7. A. develops | B. takes | C. laughs | D. volumes |
8. A. phones | B. streets | C. books | D. makes |
9. A. proofs | B. regions | C. lifts | D. rocks |
10. A. involves | B. believes | C. suggests | D. steals |
11. A. remembers | B. cooks | C. walls | D. pyramids |
12. A. miles | B. words | C. accidents | D. names |
13. A. sports | B. plays | C. chores | D. minds |
14. A. nations | B. speakers | C. languages | D. minds |
15. A. proofs | B. looks | C. lends | D. stops |
16. A. dates | B. bags | C. photographs | D. speaks |
17. A. parents | B. brothers | C. weekends | D. feelings |
18. A. chores | B. dishes | C. houses | D. coaches |
19. A. works | B. shops | C. shifts | D. plays |
20. A. coughs | B. sings | C. stops | D. sleeps |
21. A. signs | B. profits | C. becomes | D. survives |
22. A. walks | B. steps | C. shuts | D. plays |
23. A. wishes | B. practices | C. introduces | D. leaves |
24. A. grasses | B. stretches | C. comprises | D. potatoes |
25. A. desks | B. maps | C. plants | D. chairs |
26. A. pens | B. books | C. phones | D. tables |
27. A. dips | B. deserts | C. books | D. camels |
28. A. miles | B. attends | C. drifts | D. glows |
29. A. mends | B. develops | C. values | D. equals |
30. A. repeats | B. classmates | C. amuses | D. attacks |
Đáp án bài tập vận dụng
Đáp án bài tập 1
1 – goes; 2 – finishes; 3 – does; 4 – teaches; 5 – fixes;
6 – catches; 7 – kisses; 8 – misses; 9 – watches; 10 – pushes;
11 – flies; 12 – studies; 13 – cries; 14 – tries; 15 – hurries;
16 – implies; 17 – applies; 18 – carries; 19 – copies; 20 – dries;
21 -Fries; 22- Buries; 23- says; 24 – buys; 25 – pays; 26 – enjoys; 27 – plays;
28 – writes; 29 – comes; 30 – rides; 31 – likes; 32 – types;
Đáp án bài tập 2
1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B, 6 – B, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 – C,
11 – B, 12 – C, 13 – A, 14 – C, 15 – C, 16 – B, 17 – A, 18 – A, 19 – D, 20 -B,
21 – B, 22 – D, 23 – D, 24 – D, 25 – A. 26 – B, 27 – D, 28 – C, 29 – B, 30 – C;
Bài viết hôm nay tuy khá dài nhưng đã tổng hợp đầy đủ kiến thức ngữ pháp về cách thêm đuôi -s và -es trong tiếng Anh. Các bạn không cần phải học hết một lần mà nên chia nhỏ bài học để nhớ lâu hơn sau đó áp dụng vào các bài tập đã cho sẵn thì sẽ đạt hiệu quả học tập tốt hơn nhé.