Chắc hẳn ai trong mỗi chúng ta khi học tiếng Anh đều chú trọng học 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết mà đôi khi quên mất tầm quan trọng của việc phát âm đúng. Khi phát âm đúng, kỹ năng nghe và nói cũng sẽ được nâng cao một cách rõ rệt.
Hiểu được điều đó, trong bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ giới thiệu Cách phát âm chữ T, D, R, O, OO, E, U trong tiếng Anh và lưu ý cách phát âm đối với một số phụ âm và nguyên âm. Đây là một kiến thức quan trọng mà bạn học cần nắm rõ để có thể phát âm đúng nhất.
Trước tiên, đến với âm /d/ và /t/. Đây là hai âm thường được xếp vào 1 cặp vì chúng có cách phát âm gần giống nhau và là cặp âm khiến nhiều bạn dễ nhầm lẫn do khẩu hình miệng hai âm này giống nhau chỉ khác là một âm là âm vô thanh và một âm hữu thanh.
1. Cách phát âm /t/
Bước 1: Hai răng khép lại;
Bước 2: Nâng đầu lưỡi sao cho đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên;
Bước 3: Để lưỡi chuyển động xuống dưới để đưa hơi ra ngoài, luồng khí được bật mạnh ra khỏi miệng nhưng không làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm.
- /t/ được bật đầy đủ
Vị trí: khi đứng đầu một âm tiết mà trọng âm của từ rơi vào đó
Ví dụ:
table | /ˈteɪ.bəl/ | cái bàn |
time-consuming | /ˈtaɪm.kənˌsjuː.mɪŋ/ | tốn thời gian |
- /t/ được thêm vào phía sau
Vị trí: sau các động từ ở dạng quá khứ và đứng sau một phụ âm vô thanh như /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/.
Ví dụ:
picked | /pikt/ | chọn, nhặt |
washed | /wɒʃt/ | rửa |
- /t/ phát âm giống /d/
Vị trí: khi đứng giữa hai nguyên âm (Đặc thù của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ).
Ví dụ:
letter | /ˈled.ɚ/ | lá thư |
better | /ˈbed.ər/ | tốt hơn |
- /t/ không được phát âm
Vị trí: /t/ không được phát âm khi đứng sau /n/.
Ví dụ:
interview | /ˈɪnərˌvju/ | cuộc phỏng vấn |
international | /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/ | quốc tế |
Chú ý: Có một lỗi người Việt luôn mắc phải. Thay vì đọc là time, các bạn lại đọc thành “thime”. Đó là bởi vì đầu lưỡi của bạn chỉ chạm vào phần sau của hàm răng phía trên thôi và sau đó bật hơi ra. Bạn phải nhấn vào đầu lưỡi vào chân răng và bật mạnh ra.
Kỹ thuật kiểm tra: Khi phát âm, hãy để bàn tay ra phía trước bạn sẽ cảm thấy hơi bật vào lòng bàn ta.
2. Cách phát âm /d/
Bước 1: Hai răng khép lại
Bước 2: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa hàm trên
Bước 3: Để lưỡi chuyển động xuống, luồng khí được bật mạnh ra khỏi miệng, nhưng không mạnh bằng âm /t/ và làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm.
- Chỉ có phụ âm “d” được phát âm là /d/.
Ví dụ:
dad | /dæd/ | (n) cha |
driver | /ˈdraɪ.vər/ | (n) tài xế |
dramatic | /drəˈmæt.ɪk/ | (adj) kịch tính, bất ngờ |
Chú ý: Vì là âm hữu thanh nên khi phát âm ra sẽ không thấy hơi bật vào lòng bàn tay.
Từ hướng dẫn phát âm /t/ và /d/ như trên, có thể thấy /t/ là một phụ âm vô thanh, khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản còn /d/ là một phụ âm hữu thanh, tuy có cách đặt lưỡi tương tự nhưng khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng).
3. Cách phát âm r
Trong Tiếng Anh, âm “r” là âm khá mạnh và được phát âm rõ ràng.
Tùy theo từng vị trí của âm “r”, độ mạnh yếu của âm cũng được điều chỉnh theo vị trí tương ứng: âm mạnh khi “r” ở vị trí đầu từ, và cuối từ; âm nhẹ khi “r” ở vị trí giữa từ.
Trong quá trình phát âm /r/, miệng tạo thành một vòng tròn nhỏ. Lưỡi định hướng đường âm thanh, và hơi từ cổ họng đưa ra. Đặc biệt, để có âm “r” chuẩn, phần cuống họng phải thắt chặt.
Có hai cách để phát âm “r”:
- Cách 1: Phần phía sau lưỡi được nâng lên, chạm vào phần hàm trên của vòm miệng. Phần trung tâm của lưỡi được đẩy thấp xuống, tạo một vùng trũng. Đầu lưỡi hướng lên trên, hoặc có thể hạ thấp xuống, tuy nhiên vẫn phải giữ được độ cong cho khu vực trũng. Không khí sẽ đi ra từ họng theo khoảng trống được tạo ra từ khẩu hình trên.
- Cách 2: Đầu lưỡi cong lên, cuốn lại sau phía trong hàm răng ( tương tự cách phát âm “r” của người Việt thông thường). Phần còn lại của lưỡi giữ ở mực thấp, tạo thành hình chữ L.
Mặc dù hai cách phát âm này, có vị trí đặt lưỡi khác nhau, nhưng âm phát ra gần như giống nhau hoàn toàn. Điều cần lưu ý ở đây là không được để đầu lưỡi chạm vào phần lợi.
Đặc trưng của âm “r” nằm ở sự rung của cuống họng. Khi đặt tay lên cuống họng và bắt đầu phát âm, nếu bạn thấy cuống họng của mình run lên, bạn đã phát âm chính xác âm “r” rất khó đó.
Hãy luyện tập ngay cách phát âm với các từ đơn: her, through, beer, tear, garbage, dress, apparel, rain, run, ….
Tiếp theo, hãy luyện tập âm r một cách chậm rãi và rõ ràng trong câu sau: Your teacher are smarter than Robert’s teacher.
Một điều cần lưu ý tiếp theo chính là khi phát âm phải phân biệt được sự khác nhau giữa “r” “l” và “n”.
Để kiểm tra bạn đã phát âm chính xác âm “r” hay chưa, hãy thử nhìn vào gương một vài lẫn khi phát âm, để điều chỉnh khẩu hình miệng cho đúng. Bên cạnh đó, bạn cũng nên sờ thử vào phần họng mỗi khi phát âm, để biết chính xác âm đang phát ra là âm “r” thay vì âm “l”.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Các mẹo cách học tiếng Anh hay
- Tổng quan hệ thống bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
- Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ
4. Cách phát âm một số âm trong Tiếng anh
Trước khi tìm hiểu các chữ O, OO, E, U trong Tiếng anh được đọc như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua cách phát âm một số âm cơ bản.
- Âm /ɑː/
Để khẩu hình miệng như âm A trong tiếng Việt, cơ miệng thả lỏng, phát âm âm O trong tiếng Việt. Đây là cách để phát âm âm /ɑː/ chuẩn, các bạn khi học tiếng anh nên lưu ý khẩu hình để phát âm được chính xác.
- Âm /əʊ/
Để tạo âm /əʊ/ môi của bạn tròn giống như đang hôn, phát âm ÂU như tiếng Việt
- Âm /ə/
Miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng tự nhiên. Âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên.
- Âm /ɔ:r/
Là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /r/. Các bước để phát âm /ɔr/
Bước 1: Hạ quai hàm lưỡi đặt thấp và kéo về phía sau, đồng thời phát âm âm /ɔ:/
Bước 2: cong lưỡi vào phía trong và phát âm âm /r/.
- Âm /i:/
Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên. Khi phát âm âm này, miệng hơi bè một chút, giống như đang mỉm cười (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm).
- Âm /ɪ/
Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn).
- Âm /ei/
Âm này gồm 2 phần /e/ và /i/, kết hợp hai phần với nhau. Phần đầu tiên /e/, mở miệng rộng theo chiều ngang, buông lỏng và phát âm /e/ hơi kéo dài. Phần thứ hai, âm /i/, miệng mở theo chiều ngang rộng như đang cười. Sau đó kết hợp cả 2 phần /e/ + /i/ = /ei/.
- Âm /ʌ/
Đây là một nguyên âm ngắn, khi phát âm ta mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/, đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/, lưỡi để ở tầm giữa khoang miệng. Âm này giống chữ “â” trong tiếng Việt.
- Âm /ʊ/
Phát âm chữ cái “u” trong tiếng Việt, khẩu hình miệng hơi cong môi giống như khi đọc âm “ư”. Cách đọc âm /ʊ/ trong tiếng Anh tương tự âm “u” với khẩu hình miệng giống khi đọc âm “ư” trong tiếng Việt.
- Âm /u:/
Phát âm chữ cái “u” trong tiếng Việt, khẩu hình miệng hơi cong môi, chu ra và đọc kéo dài âm “u”.
- Âm /aɪ/
Là sự kết hợp của âm /a:/ và âm /ɪ/. Các bước để phát âm /aɪ/
Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a:/
Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên 1 chút và phát âm âm /ɪ/
Lưu ý rằng âm /a/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/.
- Âm /ɜ:/
Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái. Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, đặt đầu lưỡi ngay phía dưới hàm răng trên. Lưỡi ở vị trí thấp hơn so với âm /ə/. Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
- Âm /er/
Đây là âm kết hợp giữa /e/ và /r/.
5. Chữ O trong tiếng anh đọc thế nào ?
Trong tiếng Anh, chữ O có tới 9 khả năng kết hợp với các chữ viết khác để tạo ra 8 âm khác nhau là /ɑː/, /əʊ/, /ʌ/, /u:/, /ʊ/, /ɔː/, /ɜ:/ và /ə/.
Ví dụ:
cot | /kɑːt/ | (n) giường cũi của trẻ con |
golf | /ɡɑːlf/ | (n) môn đánh gôn |
rock | /rɑːk/ | (n) loại nhạc rock |
slot | /slɑːt/ | (n) vị trí |
lottery | /ˈlɑːtəri/ | (n) xổ số |
not | /nɑːt/ | (adv) không |
- Chữ O cũng được đọc là /əʊ/
Vị trí: khi nó đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w và khi sau nó là các đuôi ach, ad, at.
Ví dụ:
cold | /kəʊld/ | (adj) lạnh |
hold | /həʊld/ | (v) cầm, nắm |
mote | /məʊt/ | (n) lời nói dí dỏm |
doze | /dəʊz/ | (n) giấc ngủ ngắn |
coach | /kəʊtʃ/ | (n) huấn luyện viên |
load | /ləʊd/ | (n) tải lên |
goat | /gəʊt/ | (n) con dê |
- Chữ O được đọc là /u:/
Vị trí: khi đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve.
Ví dụ:
cot | /kɑːt/ | (n) giường cũi của trẻ con |
golf | /ɡɑːlf/ | (n) môn đánh gôn |
rock | /rɑːk/ | (n) loại nhạc rock |
slot | /slɑːt/ | (n) vị trí |
loose | /lu:s/ | (adj) lỏng |
- Chữ O được đọc là /ʌ/
Vị trí: khi đứng trước các chữ cái m, n, th, v.
Ví dụ:
ton | /tʌn/ | (n) tấn |
mother | /ˈmʌðər/ | (n) mẹ |
dove | /dʌv/ | (n) chim bồ câu |
love | /lʌv/ | (v) yêu |
month | /mʌnt θ/ | (n) tháng |
- Chữ O được đọc là /ə/
Vị trí: chữ O được đọc là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm.
Ví dụ:
ballot | /ˈbælət/ | (n) phiếu bầu |
method | /ˈmeθəd/ | (n) phương pháp |
parrot | /ˈpærət/ | (n) con vẹt |
phantom | /ˈfæntəm/ | (n) bóng ma |
- Chữ O được đọc là /ʊ/
Vị trí: nếu chữ O đứng trước các chữ m, ok, ot, ould.
Ví dụ:
woman | /ˈwʊmən/ | (n) người phụ nữ |
Book | /bʊk/ | (n) sách |
took | /tʊk/ | (v) lấy, mang |
foot | /fʊt/ | (n) bàn chân |
should | /ʃʊd/ | (modal verb) nên |
- Chữ O được đọc là /ɔː/
Vị trí: khi đứng trước r.
Ví dụ:
core | /kɔːr/ | (n) lõi |
fork | /fɔːrk/ | (n) cái dĩa |
horse | /hɔːrs/ | (n) con ngựa |
mortgage | /ˈmɔːrgɪdʒ/ | (n) khoản vay thế chấp |
north | /nɔːrθ/ | (n) phía bắc |
- Chữ O được đọc là /ɜ:/
Vị trí: khi đứng trước r, ur.
Ví dụ:
homework | /ˈhəʊmwɜːrk/ | (n) bài tập về nhà |
journey | /ˈdʒɜːrni/ | (n) hành trình |
work | /wɜːrk/ | (v) làm việc |
worry | /ˈwɜːri/ | (v) lo lắng |
6. Chữ OO trong Tiếng Anh đọc thế nào ?
tool | /tu:l/ | (n) dụng cụ |
spoon | /spu:l/ | (n) cái thìa |
- Chữ OO đọc là /ʊ/
book | /bʊk/ | (n) quyển sách |
cook | /kʊk/ | (n) nấu ăn |
- Chữ OO đọc là /ʌ/
blood | /blʌd/ | (n) máu |
flood | /flʌd/ | (n) lũ |
7. Chữ E trong tiếng anh đọc thế nào ?
- Chữ e thường được đọc là /e/
/e/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm dưới. Miệng và môi mở rộng. Cách phát âm tương đối giống với âm “e” trong Tiếng Việt.
Ví dụ:
beg | /beg/ | (v) van xin |
bell | /bel/ | (n) chuông |
check | /tʃek/ | (n) hóa đơn |
dress | /dres/ | (n) cái váy |
everyone | /ˈevriwʌn/ | (n) mọi người |
- Chữ e đọc là /i:/
Vị trí: khi nó đứng trước các chữ cái e, i, a, y.
Ví dụ:
conceive | /kənˈsiːv/ | (v) bày tỏ |
deceive | /dɪˈsiːv/ | (v) lừa dối |
free | /fri:/ | (adj) miễn phí |
key | /ki:/ | (n) chìa khóa |
knee | /ni:/ | (n) đầu gối |
Các trường hợp ngoại lệ
early | /ˈɜːrli/ | (adj) sớm |
earn | /ɜːn/ | (v) kiếm |
pearl | /pɜːl/ | (n) ngọc trai |
- Chữ E được đọc là /eɪ/
Vị trí: khi đứng trước ak, at, i, y.
break | /breɪk/ | (n) giờ nghỉ giải lao |
convey | /kənˈveɪ/ | (v) chuyên chở |
great | /greɪt/ | (a) tuyệt vời |
steak | /steɪk/ | (n) thịt bò bít tết |
survey | /ˈsɜːrveɪ/ | (n) cuộc khảo sát |
veil | /veɪl/ | (n) mạng che mặt |
- Chữ E được đọc là /ɜ:/
Vị trí: khi đứng trước chữ r.
deserve | /dɪˈzɜːrv/ | (v) xứng đáng |
her | /hɜ:r/ | (det) cô ấy |
merge | /mɜːrdʒ/ | (v) kết hợp, sáp nhập |
personnel | /ˌpɜːrsənˈel/ | (n) nhân sự |
purchase | /ˈpɜːrtʃəs/ | (v) mua sắm |
service | /ˈsɜːrvɪs/ | (n) dich vụ |
- Chữ E được đọc là /er/
Vị trí: khi đứng trước ar, chữ E được đọc là /er/. Đây là âm kết hợp giữa /e/ và /r/
Ví dụ:
bear | /ber/ | (n) con gấu |
pear | /per/ | (n) quả lê |
swear | /swer/ | (v) thề |
tear | /ter/ | (v) xé toạc |
- Chữ E được đọc là /ju:/
Vị trí: khi đứng trước u, w
Ví dụ:
feudal | /ˈfjuːdəl/ | (adj) phong kiến |
few | /fju:/ | (a) một vài |
mew | /mju:/ | (n) tiếng mèo kêu |
- Chữ E còn được đọc là /u:/
Vị trí: khi đứng trước u, w.
Ví dụ:
chew | /tʃuː/ | (v) nhai |
flew | /flu:/ | (v) bay (quá khứ của Fly) |
neutral | /ˈnuːtrəl/ | (adj) trung lập |
8. Chữ U trong tiếng anh được đọc thế nào?
- Chữ U thường được đọc là/ʌ/
Ví dụ:
cup | /kʌp/ | (n) cái cốc |
customer | /ˈkʌstəmər/ | (n) khách hàng |
funny | /ˈfʌni/ | (adj) buồn cười |
- Chữ U thường được đọc /ʊ/
Vị trí: nếu sau nó là ll, sh và tch.
Ví dụ:
bull | /bʊl/ | (n) bò đực |
bullet | /ˈbʊlɪt/ | (n) đạn |
bush | /bʊʃ/ | (n) bụi cây |
butcher | /ˈbʊtʃər/ | (n) người bán thịt |
- Chữ U được đọc là /aɪ/
Vị trí: khi đứng trước y.
Ví dụ:
buy | /baɪ/ | (v) mua |
guy | /gaɪ/ | (n) anh chàng, gã |
- Chữ U cũng thường được đọc là /ju:/
Vị trí: khi đứng trước e, el, se, sic, te, w.
Ví dụ:
muesli | /ˈmjuːzli/ | (n) một loại ngũ cốc để ăn sáng |
fuel | /fjʊəl/ | (n) nhiên liệu |
computer | /kəmˈpjuːtə/ | (n) máy tính |
mute | /mju:t/ | (adj) câm |
- Chữ U được đọc là /u:/
Vị trí: khi đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o.
Ví dụ:
tube | /tu:b/ | (n) ống nghiệm |
truce | /tru:s/ | (n) thỏa ước ngừng bắn |
dude | /du:d/ | (n) anh bạn |
blue | /blu:/ | (adj) xanh da trời |
- Chữ U được đọc là /ɜ:/
Vị trí: khi đứng trước chữ r.
Ví dụ:
burn | /bɜːrn/ | (v) đốt cháy |
further | /ˈfɜːðər/ | (adv) hơn thế nữa |
murder | /ˈmɜːrdər/ | (n) kẻ giết người |
occur | /əˈkɜːr/ | (v) xảy ra |
- Chữ U được đọc là /jʊ/
Vị trí: khi đứng trước re.
Ví dụ:
cure | /kjʊr/ | (v) chữatrị |
pure | /pjʊr/ | (adj) trong sáng |
- Chữ U còn được đọc là /ɪ/
Vị trí: khi đứng trước i.
Ví dụ:
biscuit | /ˈbɪskɪt/ | (n) bánh quy |
build | /bɪld/ | (v) xây dựng |
guilt | /gɪlt/ | (n) tội lỗi |
Phát âm đúng theo chuẩn IPA sẽ giúp người học nâng cao khả năng nói và nghe tiếng anh. Vì vậy, các bạn hãy dành thời gian luyện tập theo tài liệu mà tienganhduhoc.vn cung cấp để có thể phát âm đúng và hay hơn nhé!
Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn nắm rõ hơn quy tắc phát âm và hoàn thiện và nâng cao phát âm. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo thêm trong bài viết tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh để nắm rõ hơn quy tắc phát âm hơn nhé!