Động từ với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu tiếng Anh. Tuy nhiên cần lưu ý cách sử dụng động từ, nhất là với các động từ đặc biệt như động từ khiếm khuyết.
Để tìm hiểu kỹ hơn, trong bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ mang đến định nghĩa và các cách sử dụng của các động từ Khiếm khuyết (Modal Verbs) trong tiếng Anh.
1. Định nghĩa động từ khiếm khuyết
Modal verbs, hay động từ khuyết thiếu, động từ khiếm khuyết là một động từ đặc biệt, được xem là bất quy tắc và sử dụng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.
Modal verbs có chức năng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, buộc phải, cần phải có, dự đoán, buộc phải,… .
Sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Ví dụ:
- He can speak English
- I will buy this shirt
Xem thêm các bài viết liên quan:
2. Cấu tạo và đặc điểm động từ khiếm khuyết
2.1. Cấu tạo
S + Modal Verbs + V (bare-infinitive)
Động từ khiếm khuyết đứng sau chủ ngữ (trừ câu hỏi) và đứng trước động từ chính nguyên thể không “to”
Ví dụ:
- They can speak English
- He shouldn’t smoke
2.2. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
Luôn đi cùng với động từ chính trong câu
Vì mang nghĩa bổ trợ nên các động từ khiếm khuyết luôn cần có 1 động từ nguyên mẫu theo sau. Động từ này nhận sự bổ nghĩa từ động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
- She must be at home right now – Cô ấy chắc hẳn đang ở nhà vào tối nay
Động từ chính”be” theo sau động từ khiếm khuyết “must”. Must bổ nghĩa cho be.
- He should listen to his friend’ advice – Anh nênnghe lời khuyên của bạn bè
Động từ “listen” nguyên mẫu đứng sau động từ khiếm khuyết “should” và được should bổ nghĩa.
Không chia động từ theo chủ ngữ
Khác với động từ thường, động từ khiếm khuyết không được chia hay thêm “s”, “es” bất kể khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:
- You should exercise every morning – Bạn nên tập thể dục mỗi buổi sáng
- She should eat lots of vegetables everyday – Cô ấy nên ăn nhiều rau mỗi ngày
Dù chủ ngữ là You hay She động từ should không bị thay đổi về mặt hình thức.
Không chia thành các dạng V-ing, V-ed, to V
Cũng giống lưu ý trên, động từ khiếm khuyết không được chia thành các dạng V-ing, V-ed hay to V.
Ví dụ:
- Động từ khiếm khuyết can không có các dạng caning , caned hay to can
- Tương tự : Must không tồn tại dạng musting, musted hay to must
Không cần trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định
Xem ngay bài viết: Cách đặt câu nghi vấn và câu trần thuật
Động từ thường khi đưa về dạng cần hỏi cần thêm trợ động từ. Còn động từ khiếm khuyết đã như là một trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính nên khi câu được chuyển về dạng câu hỏi thì không thêm trợ động từ nữa.
Ví dụ:
Trong câu hỏi:
- He speaks English. → Does he speak English?
- He can speak English → Can he speak English?
Trong câu phủ định
- She lies to her friends.→ She does not lies to her friends (mượn trợ động từ does not)
- She should lies to her friends → She shouldn’t lies to her friends (trực tiếp thêm not vào sau động từ khiếm khuyết không cần mượn trợ động từ)
3. Các động từ khiếm khuyết thường gặp và cách dùng
3.1. Can
- Thể phủ định: Can not – Can’t
- Dùng để diễn tả một khả năng
Ví dụ:
He can stay up very late
Anh ấy có thể thức rất khuya
- Diễn tả sự cho phép hay sự cấm đoán
Ví dụ:
You can smoke in the hallway but you cannot smoke here
Bạn có thể hút thuốc ở ngoài hành lang nhưng bạn không được hút ở đây
- Dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy đến
Ví dụ:
He can’t go out tonight
Anh ấy không thể ra ngoài vào tối nay
- Nhiều trường hợp can có thể mang nghĩa tương đương thì tiếp diễn
Ví dụ:
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
Nghe này! Tôi có thể nghe thấy âm thanh của biển ( không dùng I am hearing)
- Thể câu hỏi sử dụng để xin phép hoặc một sự buộc phải
Ví dụ:
Can I use your cell phone?
Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
3.2. Could
Could là quá khứ của “can”, chúng ta sử dụng “ could ” đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand.
- Dùng trong câu điều kiện
Ví dụ:
If you are late for school, you could be fined
Nếu bạn đi học muộn, bạn có thể bị phạt
- Mang nghĩa có phần lịch sự hơn can trong cách nói thân mật
Ví dụ:
Could you call me tomorrow morning.
Bạn có thể gọi cho tôi vào sáng mai không?
- Diễn tả một sự nghi ngờ
Ví dụ :
The information she provided could be true, but I don’t believe it.
Thông tin cô ấy cung cấp có thể đúng nhưng tôi không tin.
Lưu ý: Can, Could và Be able to đều mang nghĩa có thể, có khả năng làm gì. Trên thực tế nhiều bạn vẫn thường hay nhầm lẫn giữa 3 từ này. Vì vậy cần phân biệt và nắm rõ cách sử dụng Can, Could và Be able to để làm bài chính xác hơn.
3.3. May – Might
- Diễn tả sự cho phép
Ví dụ:
May I come in? – Yes, you may
Tôi có thể vào được không – Được , bạn vào đi
- Diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc nhưng không cao (dưới 50%)
Ví dụ :
The forecast says it might rain tomorrow
Dự báo thời tiết nói ngày mai trời có thể mưa
- Diễn tả một câu chúc
Ví dụ:
May all your dreams come true!
Chúc những ước mơ của bạn thành sự thật!
- Theo sau động từ HOPE
Ví dụ:
He trust (hoped) that we might find his son
Anh ấy tin rằng (hy vọng rằng) có thể tìm thấy con trai của mình.
- Dùng trong mệnh đề trạng ngữ
Ví dụ:
Try as he might, he could not pass the examination.
Đã cố gắng hết sức có thể, anh ta vẫn không qua được kỳ kiểm tra.
- Diễn tả lời trách mắng nhưng theo xu hướng hờn dỗi
Ví dụ:
You might try to be a little more helpful
Làm ơn tỏ ra có ích một chút được không?
3.4. Will
- Sử dụng khi đưa ra một quyết định lập tức, không có kế hoạch trước
Ví dụ:
I will go to see him and say “I love you”
Tôi sẽ đến gặp anh ta và nói “em yêu anh”.
- Khi muốn đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ
Ví dụ:
Whatever you like, I will give it to you
Bất kể em thích thứ gì, anh cũng sẽ đưa nó cho em.
- Một lời hứa (thực hiện được hay không thì không chắc chắn!)
Ví dụ:
I will love you until I die
Tôi sẽ yêu em cho đến khi tôi chết.
- Một dự đoán vững chắc sẽ xảy ra trong khoảng thời gian tới
Ví dụ:
Price will decrease next year
Giá cả vững chắc sẽ giảm vào năm tới.
3.5. Would
- Khi chúng ta muốn hỏi xin làm một điều gì đó thì dùng “would” cũng khá hợp lý
Ví dụ:
Would you mind if I open the windows?
Bạn có phiền không nếu tôi mở các cánh cửa sổ ra?
- Mang nghĩa “buộc phải“
Ví dụ:
Would you take me to 255 Vick Street, please?
Làm ơn đưa tôi đến số 255 đường Vick.
- Lên lịch trình, bố trí một việc gì đó
Ví dụ:
Would 10 AM suit you? That’s ok!
10 giờ sáng có được không? Được đấy!
- Một lời mời
Ví dụ:
Would you come to our wedding?
Bạn sẽ đến dự tiệc cưới của chúng tôi chứ?.
3.6. Must
- Diễn tả một sự bắt buộc, mệnh lệnh
Ví dụ:
You must turn right to get to my house.
Bạn phải rẽ phải để đến nhà tôi.
- Dùng trong câu suy luận logic
Ví dụ:
It’s raining hard, Are you going out. You must be mad!
Trời đang mưa rất to. BẠn định ra ngoài ư? Bạn bị điên hả!
- Phủ định của “must” là “mustn’t” dùng khi diễn tả lệnh cấm
Ví dụ:
You mustn’t park your car here
Bạn không được đỗ xe ở đây
- Ý nghĩa phủ định của Must chúng ta dùng Needn’t
Ví dụ:
Must I do it now? – No, you needn’t.
Tôi phải làm nó ngày chư? Không, Bạn không cần làm vội đâu.
3.7. Shall
- Dùng trong cấu trúc của thì Tương lai
Ví dụ:
I shall go places I like
Tôi sẽ đến những nơi mà mình thích.
- Diễn tả một lời hứa
Ví dụ:
If you work hard, you shall have a holiday on sunday
Nếu bạn làm việc chăm chỉ bạn sẽ có một ngày nghỉ vào chủ nhật
3.8. Should
- Diễn tả một lời khuyên
Ví dụ:
You should go home and visit your parents
Bạn nên về nhà và thăm bố mẹ của bạn
- Diễn tả một mệnh lệnh nhưng không mang nghĩa quá bắt buộc
Ví dụ:
You register to learn dance should pay tuition before 10/09.
Các bạn đăng ký học múa vui lòng nộp học phí trước ngày 10/09.
3.9. Ought to
Ought to mang nghĩa gần giống với should, trong nhiều trường hợp chúng có thể thay thế cho nhau.
4. Bài tập động từ khiếm khuyết
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc đơn.
- You (should visit)____ your grandparents often.
- Mark always (will, be)____ late!
- (Would, like) ____you ____ some beer?
- She (must come not) ____ back home after 10 p.m.
- Learning Vietnamese (may, be) ____ hard for somebody.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must B. may C. will D. ought to
2. Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can B. have to C. could D. would
3. I ______ be delighted to show you round my house.
A. ought to B. would C. might D. can
4. Leave early so that you ______ miss the train.
A. didn’t B. won’t C. shouldn’t D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must B. might C. will D. should
6. You ______ to write them today.
A. should B. must C. had D. ought
7. Unless she runs, She______ catch the train.
A. will B. mustn’t C. wouldn’t D. won’t
8. When _____you go to school?
A. will B. may C. might D. maybe
9. _____you.
A. may B. must C. will D. could.
5. Đáp án
Bài 1
- You should visit your grandparents often. (Bạn nên đến thăm ông bà thường xuyên)
- Mark always will be late! (Mark luôn muộn giờ!)
- Would you like some beer? (Bạn có muốn uống một chút bia không?)
- She must not come back home after 10 p.m. (Cô ấy không phải về nhà trước 10 giờ tốt.)
- Learning Vietnamese may be hard for somebody. (Học tiếng Việt có lẽ khó với một số người.)
Bài 2
- A
- C
- B
- B
- A
- D
- D
- A
- C
Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs) là một thành phần rất hay xuất hiện trong các câu tiếng Anh. Nắm vững cách sử dụng động từ khiếm khuyết giúp bạn tự tin và làm bài một cách chính xác hơn.
Đừng quên luyện tập bài tập một cách chăm chỉ mỗi ngày để nâng cao trình độ nhé. Tienganhduhoc.vn hy vọng bài viết đã mang đến bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn học tốt.