Đại từ phản thân trong tiếng Anh

Học ngữ pháp tiếng Anh là một quá trình dài bởi sự đa dạng của ngôn ngữ này. Và đại từ phản thân trong tiếng Anh, một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh người học sẽ rất thường gặp.

Tuy nhiên, thực tế ở nhiều bài thi người học mất điểm do chưa hiểu rõ về điểm ngữ pháp này. Do đó, bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ tổng hợp và chắt lọc kiến thức ngắn gọn, súc tích nhất cho bạn nhé!

1. Định nghĩa của đại từ phản thân trong tiếng Anh

Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh
Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân tiếng Anh, hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself, herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh khác nhau.

Ví dụ:

  • I don’t think I can do it by myself, I really could use some help.

= Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu, tôi thực sự cần sự trợ giúp.

  • Do it yourself, other people seem to be busy as well.

= Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng đang bận cả.

Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân:

Đại từ nhân xưngĐại từ phản thân
IMyself
YouYourself/Yourselves (số nhiều)
WeOurselves
TheyThemselves
HeHimself
SheHerself
ItItself

2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) thường có vị trí sau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và ở cuối câu.

  • Đại từ phản thân đứng sau động từ

Ví dụ: 

If you don’t love yourself, you cannot accept love from other people.

Nhập mã TADH20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

= Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp nhận tình cảm từ người khác đâu.

  • Đại từ phản thân đứng sau giới từ

Ví dụ: 

Stop putting pressure on yourselves, you guys look really burned out.

= Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi, các bạn trông thực sự mệt mỏi.

  • Đại từ phản thân đứng sau danh từ

Ví dụ: 

Even the teachers themselves cannot solve this Maths problem, it is just too hard.

= Ngay cả bản thân những giáo viên cũng không thể giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó.

  • Đại từ phản thân đứng ở cuối câu

Ví dụ:

This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself.

= Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều tra vụ này.

Bên cạnh đó, các bạn nên đọc thêm một số bài viết liên quan đang được quan tâm như sau:

3. Cách sử dụng của đại từ phản thân

Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh
Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) có ba cách sử dụng tương ứng với vị trí của chúng trong câu. 

Dùng làm tân ngữ 

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ.

Ví dụ:

The kids were playing in the backyard and accidentally hurt themselves.

= Bọn trẻ đang chơi ở trong vườn thì tự dưng làm mình bị đau.

Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh
Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Dùng làm tân ngữ cho giới từ

Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và làm tân ngữ cho giới từ đó.

Ví dụ:
He told himself to stay calm and collected.
= Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình tĩnh và tự chủ.

Dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:

  • Annie herself cannot understand her husband sometimes. 
    = Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng không thể hiểu nổi chồng cô.
  • Can you believe what I said now that you saw it yourself? 
    = Bạn đã tin những gì mình nói sau khi tự tai nghe mắt thấy chưa

Bài tập và đáp án chi tiết

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

Bài tập

Bài tập 1: Choose the correct reflexive pronouns

= Chọn hình thức đúng của đại từ phản thân

myself – yourself – himself – herself – itself – ourselves – yourselves – themselves

  1. Alan made this dish_____________________.
  2. Laura sent the email_____________________.
  3. We shall not quarrel easily among_____________________, and forget our common objective.
  4. Sara, did you write this poem_____________________?
  5. Yes, I called her_____________________.
  6. He cut_____________________with the knife while he was sharpening it.
  7. My computer often crashes and turns off by_____________________.
  8. She often talks to_____________________when she is upset
  9. John and Alan, I am not going to do the homework for you. You have to do it_____________________.
  10. The students were so noisy. Even Nancy and Leila were making a lot of noise_____________________.
  11. Did the children behave_____________________?
  12. I caught sight of_____________________in the mirror.
  13. Don’t worry! He can do it_____________________.
  14. Don’t be so selfish! You think only about_____________________.
  15. Please, John, make_____________________feel at home.

Bài tập 2: Choose the correct reflexive pronouns from the dropdown menu.

= Chọn đại từ phản thân chính xác từ ô sau đây

myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

  1. Robert made this T-shirt _____________.
  2. Lisa did the homework __________________.
  3. We helped_____________________to some cola at the party.
  4. Emma, did you take the photo by ______________?
  5. I wrote this poem _________________.
  6. He cut_____________________with the knife while he was doing the dishes.
  7. The lion can defend ________________.
  8. My mother often talks to ____________.
  9. Tim and Gerry, if you want more milk, help _____________.
  10. Alice and Doris collected the stickers ______________.
  11. I did not want to believe it and then I saw the UFO _________________.
  12. The girl looked at_____________________in the mirror.
  13. Freddy, you’ll have to do your homework_____________________.
  14. You don’t need to help them. They can do it_____________________.
  15. I introduced_____________________to my new neighbour.

Đáp án chi tiết

Đáp án bài tập 1:

  1. Alan made this dish himself.
  2. Laura sent the email herself .
  3. We shall not quarrel easily among ourselves, and forget our common objective
  4. Sara, did you write this poem yourself ?
  5. I called her myself .
  6. He cut himself with the knife while he was sharpening it.
  7. My computer often crashes and turns off by itself .
  8. She often talks to herself when she is upset.
  9. John and Alan, I am not going to do the homework for you. You have to do it yourselves .
  10. The students were so noisy. Even Nancy and Leila were making a lot of noise themselves .
  11. Did the children behave themselves ?
  12. I caught sight of myself in the mirror.
  13. Don’t worry! He can do it himselfTrue .
  14. Don’t be so selfish! You think only about yourselfTrue.
  15. Please, John, make yourselfTrue feel at home.

Đáp án bài tập 2:

  1. Robert made this T-shirt himself.
  2. Lisa did the homework herself
  3. We helped ourselves to some cola at the party.
  4. Emma, did you take the photo by yourself?
  5. I wrote this poem myself.
  6. He cut himself with the knife while he was doing the dishes.
  7. The lion can defend itself.
  8. My mother often talks to herself.
  9. Tim and Gerry, if you want more milk, help yourselves.
  10. Alice and Doris collected the stickers themselves.
  11. I did not want to believe it and then I saw the UFO myself.
  12. The girl looked at herself in the mirror.
  13. Freddy, you’ll have to do your homework yourself.
  14. You don’t need to help them. They can do it themselves.
  15. I introduced myself to my new neighbour.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài chia sẻ về kiến thức đại từ phản thân trong tiếng Anh của chúng tôi!

Chào mừng các bạn đến với "Nơi bàn" về du học.
Tham gia Fanpage Việt Đỉnh để cùng chinh phục giấc mơ du học nhé!

Leave a Comment