Verb infinitive hay còn gọi là động từ nguyên mẫu là chủ điểm ngữ pháp có lượng kiến thức đa dạng và quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bài viết dưới đây là tổng hợp các kiến thức về Verb infinitive mà tienganhduhoc muốn gửi đến bạn.
1. Verb infinitive là gì?
Verb infinitive là động từ nguyên thể, không chịu tác động của việc chia động từ bởi bất kỳ thì hay chủ ngữ nào. Động từ ở dạng Infinitive thông thường được ký hiệu là V1 hay gọi là động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- “Work” là dạng nguyên mẫu của động từ “làm việc”.
- “Works” đã được chia theo chủ ngữ của ngôi số ba số ít của thì Hiện tại đơn.
- “Worked” được chia theo thì Quá khứ đơn và chủ ngữ ở ngôi nào, sô nhiều hay số ít không quan trọng.
Verb infinitive (động từ nguyên mẫu) được chia làm hai loại là
- Bare Infinitive (Động từ nguyên mẫu KHÔNG “to”)
- To-infinitive (Động từ nguyên mẫu CÓ “to”)
2. Bare infinitive
2.1. Bare infinitive là gì?
Bare infinitive là động từ nguyên mẫu không To, đây là những động từ đứng một mình mà không có To đứng trước nó. Bare infinitive thường được dùng ở các trường hợp như theo phía sau của Modal verb, cấu trúc let/make/help, theo sau các túc từ,...
2.2. Chức năng
- Sau các động từ khiếm khuyết
Động từ nguyên mẫu không To sẽ đứng phía sau các Modal verb (động từ khiếm khuyết) và kết hợp với các động từ này dùng để bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ.
Ví dụ:
- That secretary can read very fast. (Thư ký đó có khả năng đọc rất nhanh)
- I think you should move to a big city for more study opportunities. (Tôi nghĩ bạn nên đi đến những thành phố lớn để có nhiều cơ hội học tập hơn)
- We have to work overtime every Saturday. (Tôi phải làm việc thêm giờ mỗi thứ Bảy)
2. Cấu trúc let/make/help chứa Bare Infinitive
Cấu trúc 1: cho phép hay để ai đó làm gì
S + let (chia V theo thì và chủ ngữ) + O(người) + bare infinitive + … |
Ví dụ:
- Yesterday, my teacher let me leave early because I was sick. (Hôm qua, cô giáo cho tôi về sớm vì tôi bị bệnh)
Cấu trúc 2: Khiến/ bắt/ làm cho ai đó phải là một cái gì đó
S + make(chia V theo thì và chủ ngữ) + O(người) + bare infinitive + … |
Ví dụ:
- Her parents always make her study very hard. (Ba mẹ của cô ấy luôn bắt cô ấy phải học thật chăm)
Cấu trúc 3: giúp ai đó làm việc gì
S + help(chia V theo thì và chủ ngữ) + O + to-inf/bare inf + … |
Lưu ý: Không giống với hai cấu trúc trên, cấu trúc “help” sau Object có thể là to-inf hoặc bare inf.
Ví dụ:
- That roommate sometimes helps me to solve/solve problem. (Người bạn cùng phòng đó đôi khi giúp tôi giải quyết vấn đề)
3. Theo phía sau túc từ (Object)
Bare Infinitive theo phía sau một túc từ (Object) của một động từ chỉ giác quan – Khi một người dùng một giác quan để chứng kiến/nhìn/nghe/.. một người khác làm việc gì đó từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc, chúng ta sẽ sử dụng Bare Infinitive để diễn tả hành động.
Cấu trúc:
S + động từ chỉ giác quan + O + bare infinitive + … |
Ví dụ:
- Last night, I saw a stranger come and stand in front of your room for a while. (Tối qua, tôi thấy một người lạ đến và đứng trước phòng bạn một lúc)
Lưu ý: Nếu một người dùng giác quan nào đó chứng kiến/nhìn/nghe/… chỉ được một phần nào đó của hành động thì sẽ sử dụng Gerund để diễn tả hành động.
Ví dụ:
- Last night, while I was running home, I saw a stranger standing in front of your room. (Đêm qua, khi chạy về nhà, tôi đã thấy một người lạ đang đứng trước phòng của bạn)
4. Theo phía sau từ để hỏi “why(not)”
Dùng Bare Infinitive phía sau từ để hỏi “why(not)” ở các câu hỏi mang tính đề xuất, gợi ý, đưa ý kiến hay bàn bạc…
Ví dụ:
- Why wait until tomorrow when we can contact that student now? (Tại sao lại đợi đến ngày mai trong khi chúng ta có thể liên lạc với học sinh ngay bây giờ?)
- Why not contact that student right now? (Sao không liên lạc với học sinh đó ngay bây giờ?)
3. To-infinitive
3.1. To-infinitive là gì?
là những động từ nguyên mẫu có To đứng phía trước, những trường hợp có thể dùng To-infinitive là làm chủ ngữ, đứng sau to be, làm tân ngữ cho tính từ.
3.2. Chức năng
To-infinitive thực chất cũng là những danh từ và đảm nhận nhiều chức năng trong câu.
- Làm chủ ngữ
- Có thể làm chủ ngữ của mệnh đề hay câu và không giống với Gerunds làm chủ ngữ, động từ của chủ ngữ to-inf thường là tobe.
- To-inf được xem là một chủ ngữ ở ngôi số 3 số ít nên động từ sẽ được chia dưới dạng số ít. Tuy nhiên, khi có tư 2 to-infinitive trở lên cùng làm chủ ngữ của một động từ, thì động từ sẽ được chia dưới dạng số nhiều.
Ví dụ:
- To become a doctor is the biggest goal of her life. (Trở thành một bác sĩ là mục tiêu lớn nhất của cuộc đời cô ấy)
- To study hard and to take care of her family are very important to her. (Làm việc chăm chỉ và chăm sóc gia đình là rất quan trọng đối với cô ấy)
- To be phía trước To-infinitive
- To-infinitive theo phía sau to be dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ, cung cấp thông tin chủ ngữ là gì.
Ví dụ:
- My goal is become a businessman. (Mục tiêu của tôi là trở thành một doanh nhân)
- His focus now is to get a scholarship next year. (Điều cô ấy tập trung bây giờ là được nhận học bổng vào năm sau)
- Làm tân ngữ (Object) cho động từ
Sau đây là một số động từ có thể có làm tân ngữ là to-infinitive phổ biến:
- Hope to-infinitive: hy vọng có thể làm gì
Ví dụ: She hope to get a scholarship by the end of this year. (Cô ấy hy vọng sẽ kím được học bổng trước cuối năm nay)
- Offer to-infinitive: đề xuất/đề nghị bản thân sẽ làm gì đó.
Ví dụ: He offered to help me with the research, but I refused. (Cô ấy đề nghị giúp đỡ tôi với bài nghiên cứu đó, nhưng tôi đã từ chối)
- Expect to-infinitive: mong đợi sẽ được làm một cái gì đó
Ví dụ: She expected to see him at the meeting, but him didn’t come. (Cô ấy mong rằng sẽ được gặp anh ấy tại buổi họp mặt nhưng anh ấy không đến)
- Plan to-infinitive: lên kế hoạch để làm gì
Ví dụ: We have just planned to move to another country. (Chúng tôi vừa lên kế hoạch chuyển tới một đất nước khác)
- Refuse to-infinitive: từ chối làm một việc gì đó
Ví dụ: Yesterday, that interviewer refused to signed the contract with us. (Ngày hôm qua, ứng viên đó đã từ chối ký hợp đồng với chúng ta)
- Want to-infinitive: muốn làm gì đó
Ví dụ: I have always wanted to travel around the world. (Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới)
- Promise to-infinitive: hứa sẽ làm điều gì đó
Ví dụ: Last month, she promise not to go to school late again. (Tháng trước, cô ấy đã hứa sẽ không đến trường trễ nữa)
- Pretend to-infinitive: Giả vờ làm việc gì
Ví dụ: Children sometimes pretend to be sick, so they don’t have to do exercise. (Lũ trẻ thường hay giả vờ bị bệnh để không phải làm bài tập.)
- Fail to-infinitive: thất bại khi làm gì đó
Ví dụ: She looks sad because she has failed the last competition . (Cô ấy trông buồn vì cô ấy đã thất bại trong trận đấu cuối cùng)
- Agree to-infinitive: đồng ý làm việc gì đó
Ví dụ: After an hours of discussion, they finally agree to lower price. (Sau một giờ thảo luận, họ cuối cùng cũng đồng ý hạ giá)
- Decide to-infinitive: quyết định làm một cái gì đó
Ví dụ: He didn’t decide to buy that house. I did. (Anh ấy không quyết định mua ngôi nhà đó. Tôi mới là người quyết định)
- Threaten to-infinitive: đe dọa
Ví dụ: The kidnappers threatened to kill the child if they didn’t get the money that night. (Bọn bắt cóc đe dọa sẽ thủ tiêu đứa bé neus chúng không nhận được tiền vào tối đó)
- Start to-infinitive: bắt đầu làm gì đó
Ví dụ: My little brother started to learn German 8 years ago. (Em trai tôi bắt đầu học tiếng Đức từ 8 năm trước.)
- Stop to-infinitive: dừng để làm gì đó.
Ví dụ: He usually stops to buy breakfast on his way to work. (Anh ấy thường xuyên dừng lại để mua bữa sáng trên đường đi làm)
- Seem to-infinitive: có vẻ như
Ví dụ: Our leader doesn’t seem to like our idea. (Nhóm trưởng có vẻ không thích ý tưởng của chúng tôi)
- Làm tân ngữ (Object) cho tính từ
To-infinitive cũng có thể theo sau để làm tân ngữ cho tính từ và thường xuất hiện ở hai cấu trúc sau:
Cấu trúc 1:
It + be(chia theo thì và chủ ngữ “it”) + adj + to-infinitive + … |
Cấu trúc 2:
S + be (chia theo thì và S) + adj + to-infinitive + … |
Ví dụ:
- It is impossible to do these exercises in just one studying day. (Quả là không thể để mà làm hết đống bài tập này trong vòng một ngày học)
- They were very happy to see her at the party. (Họ đã rất vui khi thấy anh ấy tại buổi tiệc)
Bài tập
Chọn đáp án đúng:
- He decided buying / to buy a new smart phone 3 days ago.
- She promised meet / to meet all deadlines. (meet a deadline: hoàn thành đúng hạn)
- My parents always make me to go / go home before 10pm.
- Her friends encouraged her to try / try her best in the competition.
- Her mother started to do / doing yoga 45 minutes ago.
- Sue enjoys to swim / swimming on weekends.
- They don’t allow you smoking / to smoke here.
- That helpful roommate always helps me to solve / solve the problems.
- Do your corporation let you to leave / leave early when you don’t feel well?
- We are happy have / to have you here today.
- He offered take / to take me home, but I refused.
- It’s difficult using / to use this applicate.
- She refused helping / to help us since she was busy.
- We dislike to watch / watching movies.
- The teacher expected his students doing / to do well in the final exam.
Đáp án
- to buy
- to meet
- go
- to try
- cả hai
- swimming
- to smoke
- to solve
- leave
- to have
- to take
- to use
- to help
- watching
- to do
Kết luận
Bài viết này là tổng hợp các kiến thức quan trọng về Verb infinitive. Hy vọng qua bài viết trên có thể giúp các bạn hiểu thêm về kiến thức này. Bên cạnh đó, hãy ôn tập cũng như làm bài tập củng cố thường xuyên để nhớ lâu hơn nhé.