Hôm nay tienganhduhoc.vn lại quay trở lại cùng với điểm ngữ pháp mới trong ngày nè các bạn ơi!
Ắt hẳn khi đọc tiêu đề, các bạn đã biết nghĩa của những từ này phải không nào? Nhưng liệu bạn có thực sự hiểu rõ nó khi lựa chọn 1 trong 3 từ này trong bài thi không?
Hãy bắt đầu xem ngay bài viết cấu trúc và cách dùng Except, Besides, Apart from trong tiếng Anh dưới đây nhé.
1. Except là gì?
Except là một giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là ngoại trừ, không bao gồm.
Ví dụ:
- The old museum in our hometown is open daily except Monday(s).
- Everyone was there except for Binh.
Điểm khác nhau trong cách dùng except và except for là except for có thể đứng đầu câu còn except không thể.
Nếu ở giữa câu thì except có thể đi chung với for hoặc không đều được.
Ví dụ:
- Everyone helps Lisa, except for Jin/except Jin.
- Except for Jin, everyone helps Lisa.
Xem thêm:
2. Phân biệt cách dùng Except và Except for
Cách dùng except (for) được sử dụng sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: no, everything, anybody, all, every, nowhere, whole…
Ví dụ:
- Linh ate everything on her bowl, except (for) the rice.
2.1 Dùng except for trước danh từ
Sử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ.
Ví dụ:
I’ve cleaned the house except for the kitchen.
2.2 Except (for) khi xếp sau all, any…
- Cách dùng except có thể đi theo sau những từ như anybody, nowhere, nobody, whole, all, any, every, no, everything thì ta thường lược bỏ “for”.
Ví dụ:
John ate everything on his bowl except (for) the apples.
- Nếu except đứng trước những từ này thì phải dùng except for.
Ví dụ:
Except for Jim and Jane, nobody came.
KHÔNG DÙNG: Except Jim and Jane, nobody came.
2.3 Except khi đứng trước giới từ, liên từ
Ta thường sử dụng except, không sử dụng except for trước những giới từ và liên từ.
Ví dụ:
It’s the same everywhere except in Korea.
KHÔNG DÙNG: It’s the same everywhere except for in Korea.
2.4 Except (for) khi đứng trước đại từ
Khi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ.
Ví dụ:
Everybody understood except (for) her.
KHÔNG DÙNG: Everybody understand except (for) she.
Phân biệt cách dùng except và except for hóa ra đơn giản như vậy, chỉ cần chú ý vị trí cách dùng của except trong câu là được!
3. Phân biệt cách dùng Except, Besides, Apart from
Sau đây là một số đặc điểm nhận dạng cụ thể để người học không bị nhầm lẫn giữa các cụm từ này.
- Besides thường dùng để diễn đạt sự bổ sung, giống như with hay plus.
Besides có thể được sử dụng như giới từ và trạng từ.
Khi là giới từ, besides mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có.
Cấu trúc: Besides + Nouns (= as well as + nouns)
Ví dụ:
Besides Mathematics, Minh is interested in English and History.
- Except thì lại mang nghĩa loại trừ, giống như without hay minus.
Ví dụ:
Minh likes all musical instruments except the guitar.
- Apart from thì có thể dùng trong cả 2 trường hợp trên.
Ví dụ:
Apart from Mathematics, Minh is interested in English and History.
Minh likes all musical instruments apart from the guitar.
- No, nobody, nothing, và các từ mang nghĩa phủ định + except/ besides/ apart from (nghĩa như nhau).
Ví dụ:
Nga has nothing besides/ except/ apart from her salary. (Anh ấy chẳng có gì ngoại trừ mấy đồng lương cả.)
- But for/ without dùng cho trường hợp cụ thể còn đối với trường hợp tổng quát phải áp dụng cách dùng except
Ví dụ:
Without/ But for my help, Jane would have dropped out of school.
Nobody helps Jane except me.
Phân biệt cách dùng Except, Besides, Apart from, Without/ But for có dễ hiểu không nào? Hãy comment bên dưới ý kiến nhé!
Xem thêm các bài viết khác:
4. Bài tập phân biệt cách dùng Except, Besides, Apart from
Để hiểu rõ hơn về bản chất của cách dùng Except, Besides và Apart from, hãy cùng làm một số bài tập vận dụng sau đây nhé.
- Each bird will carry these items in a little backpack.,_______, that is, from the camera, which will hang around its neck:
A. instead of:
B. except for:
C. apart from:
D. besides:
- There was nothing special about Mary, ______ from her flowery dress.
A. but
B. except
C. Apart
D. other
- It’s peaceful and quiet everywhere. ….. in the kitchen.
A. but
B. except
C. Apart
D. other
- ……. for Lisa and Sandy, nobody wants to greet her.
A. besides
B. except
C. Apart
D. other
- …… her role as a mother of three, Mary works part-time for her husband’s firm and manages a charity.
A. besides
B. except
C. Apart
D. Other
Đáp án và lời giải
- Giới từ đề bài cho sẵn là “from”. Vậy chọn đáp án C.
- “Apart” luôn đi với “from” = except for, other than. Vậy chọn đáp án C
- Except for + ….. (đứng trước nobody) . Vậy chọn B (xem lại mục 2.2)
- Besides (ngoài), đầu câu + N; phương pháp loại trừ. Vậy chọn A
Kết luận
Vậy là đã kết thúc bài học cách dùng Except rồi.
Nếu có thắc mắc gì về cách dùng Except, Besides, Apart from thì hãy comment bên dưới nhé!
Hy vọng qua những phần kiến thức ở trên và bài tập ngữ pháp tiếng anh từ tienganhduhoc.vn các bạn đã có thể hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp cách dùng Except, Besides, Apart from này.
Chúc các bạn học tốt!